Bài 11. Tìm x thuộc N biết a) 21 chia hết cho (x – 2) b) 14 chia hết cho (2x + 1) d) (3x + 11) chia hết cho (x + 1) c) (x + 7) chia hết cho (x – 3) Bài 12. Tìm cặp số x, y là số nguyên biết...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Karia0712
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 11: a) Đề bài yêu cầu tìm giá trị của x sao cho 21 chia hết cho (x - 2). Để giá trị 21 chia hết cho (x - 2), ta cần tìm giá trị của x sao cho phép chia này có dư là 0. Ta có phương trình: 21 = k(x - 2), với k là một số nguyên. Để tìm giá trị của x, ta thực hiện các bước sau: - Chia 21 cho (x - 2) và gán kết quả bằng một số nguyên k. - Giải phương trình k(x - 2) = 21 để tìm giá trị của x. b) Đề bài yêu cầu tìm giá trị của x sao cho 14 chia hết cho (2x + 1). Tương tự như trường hợp a), ta cần tìm giá trị của x sao cho phép chia này có dư là 0. Ta có phương trình: 14 = k(2x + 1), với k là một số nguyên. Để tìm giá trị của x, ta thực hiện các bước sau: - Chia 14 cho (2x + 1) và gán kết quả bằng một số nguyên k. - Giải phương trình k(2x + 1) = 14 để tìm giá trị của x. c) Đề bài yêu cầu tìm giá trị của x sao cho (x + 7) chia hết cho (x - 3). Tương tự như trường hợp a), ta cần tìm giá trị của x sao cho phép chia này có dư là 0. Ta có phương trình: (x + 7) = k(x - 3), với k là một số nguyên. Để tìm giá trị của x, ta thực hiện các bước sau: - Chia (x + 7) cho (x - 3) và gán kết quả bằng một số nguyên k. - Giải phương trình k(x - 3) = (x + 7) để tìm giá trị của x. d) Đề bài yêu cầu tìm giá trị của x sao cho (3x + 11) chia hết cho (x + 1). Tương tự như trường hợp a), ta cần tìm giá trị của x sao cho phép chia này có dư là 0. Ta có phương trình: (3x + 11) = k(x + 1), với k là một số nguyên. Để tìm giá trị của x, ta thực hiện các bước sau: - Chia (3x + 11) cho (x + 1) và gán kết quả bằng một số nguyên k. - Giải phương trình k(x + 1) = (3x + 11) để tìm giá trị của x. Bài 12: a) Đề bài yêu cầu tìm cặp số nguyên x, y sao cho (x - 1)(y + 5) = 18. Để tìm cặp số nguyên x, y, ta thực hiện các bước sau: - Giải phương trình (x - 1)(y + 5) = 18 để tìm giá trị của x và y. b) Đề bài yêu cầu tìm cặp số nguyên x, y sao cho 2xy - y + 6x = 18. Để tìm cặp số nguyên x, y, ta thực hiện các bước sau: - Giải phương trình 2xy - y + 6x = 18 để tìm giá trị của x và y. Bài 13: a) Đề bài yêu cầu tìm cặp số nguyên a, b sao cho a + b = 150 và ƯCLN(a, b) = 5. Để tìm cặp số nguyên a, b, ta thực hiện các bước sau: - Tìm một số nguyên dương k sao cho a = 5k và b = 150 - 5k. - Giải phương trình 5k + (150 - 5k) = 150 để tìm giá trị của k. - Tính giá trị của a và b từ kết quả của k. b) Đề bài yêu cầu tìm cặp số nguyên a, b sao cho ab = 768 và ƯCLN(a, b) = 8. Để tìm cặp số nguyên a, b, ta thực hiện các bước sau: - Tìm một số nguyên dương k sao cho a = 8k và b = 768/8k. - Giải phương trình 8k * (768/8k) = 768 để tìm giá trị của k. - Tính giá trị của a và b từ kết quả của k. c) Đề bài yêu cầu tìm cặp số nguyên a, b sao cho ƯCLN(a, b) = 10 và BCNN(a, b) = 90. Để tìm cặp số nguyên a, b, ta thực hiện các bước sau: - Tìm một số nguyên dương k sao cho a = 10k và b = 90/k. - Giải phương trình 10k * (90/k) = 90 để tìm giá trị của k. - Tính giá trị của a và b từ kết quả của k. d) Đề bài yêu cầu tìm cặp số nguyên a, b sao cho BCNN(a, b) + ƯCLN(a, b) = 15. Để tìm cặp số nguyên a, b, ta thực hiện các bước sau: - Tìm một số nguyên dương k sao cho BCNN(a, b) = 15 - k. - Giải phương trình 15 - k + k = 15 để tìm giá trị của k. - Tính giá trị của a và b từ kết quả của k. Bài 14: a) Đề bài yêu cầu chứng minh rằng 5n + 1 và 6n + 1 là 2 số nguyên tố cùng nhau (n thuộc N). Để chứng minh điều này, ta cần chứng minh rằng ƯCLN(5n + 1, 6n + 1) = 1. Ta thực hiện các bước sau: - Sử dụng thuật toán Euclid để tính ƯCLN(5n + 1, 6n + 1). - Chứng minh rằng kết quả là 1. b) Đề bài yêu cầu tìm ƯCLN(2n + 1, 9n + 6) (n thuộc N). Để tìm ƯCLN(2n + 1, 9n + 6), ta thực hiện các bước sau: - Sử dụng thuật toán Euclid để tính ƯCLN(2n + 1, 9n + 6). c) Đề bài yêu cầu chứng minh rằng ƯCLN(a, b) = ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b) (a, b thuộc N). Để chứng minh điều này, ta thực hiện các bước sau: - Sử dụng thuật toán Euclid để tính ƯCLN(a, b) và ƯCLN(5a + 2b, 7a + 3b). - Chứng minh rằng kết quả là như nhau.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
my husband

21/12/2023

Karia0712bài 11 

a) 21 chia hết cho x-2 

nên x-2 thuộc tập nghiệm của 21 là {1;3;7;21}

suy ra x thuộc {3;5;9;23}

b) 14 chia hết cho 2x+1 nên

2x+1 là ước cảu 14 mà x là số tựu nhiên nên 2x+1 là số tự nhiên lẻ

do đó 2x+1 thuộc {1;7}

suy ra x thuộc {0;3}

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
thanhngocan

21/12/2023

bài 11 

a) 21 chia hết cho x-2 

nên x-2 thuộc tập nghiệm của 21 là {1;3;7;21}

suy ra x thuộc {3;5;9;23}

b) 14 chia hết cho 2x+1 nên

2x+1 là ước cảu 14 mà x là số tựu nhiên nên 2x+1 là số tự nhiên lẻ

do đó 2x+1 thuộc {1;7}

suy ra x thuộc {0;3}

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi