Ngân Câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (complex sentences with adverb clauses of time) là câu có 2 mệnh đề: một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc (hay còn gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian). Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cho biết thời điểm diễn ra sự việc. Dấu hiệu nhận biết là các từ nối chỉ thời gian: before (trước khi) , after (sau khi) , when (khi) , while (trong khi) , till / until (tới tận khi) , as soon as (ngay khi) …
Ví dụ:
1. You should turn off the lights before you get out of the room.
(Bạn nên tắt điện trước khi bạn ra khỏi phòng.)
* Câu ví dụ trên có 2 mệnh đề, gồm:
+ Mệnh đề độc lập: You should turn off the lights
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: before you get out of the room.
2. I will phone you as soon as I finish my work.
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi làm xong việc của mình.)
3. Lan will read her favorite book before she goes to bed.
(Lan sẽ đọc cuốn sách yêu thích của cô ấy trước khi cô ấy đi ngủ.)
Lưu ý:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.