27/02/2024
27/02/2024
27/02/2024
1. Nội thủy:
- Là phần lãnh hải nằm bên trong đường cơ sở ven biển.
- Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và toàn vẹn đối với nội thủy, bao gồm cả nước, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và không phận.
- Tàu thuyền của tất cả các quốc gia được phép đi qua nội thủy của Việt Nam nhưng phải tuân thủ luật pháp Việt Nam.
2. Lãnh hải:
- Là vùng biển rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ven biển.
- Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn và toàn vẹn đối với lãnh hải, bao gồm cả nước, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển và không phận.
- Tàu thuyền của tất cả các quốc gia được phép đi qua lãnh hải của Việt Nam một cách vô hại, nghĩa là không gây phương hại đến hòa bình, an ninh, trật tự tốt đẹp và lợi ích của Việt Nam.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải:
- Là vùng biển rộng 24 hải lý tính từ đường cơ sở ven biển.
- Việt Nam có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết để:
- Ngăn ngừa vi phạm luật pháp và quy định của Việt Nam trong lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
- Xử lý các vi phạm luật pháp và quy định của Việt Nam trong lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
4. Vùng đặc quyền kinh tế:
- Là vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở ven biển.
- Việt Nam có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên, bao gồm cả sinh vật biển, trong vùng đặc quyền kinh tế.
- Việt Nam có quyền tài phán đối với các hoạt động kinh tế, nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường và các hoạt động khác trong vùng đặc quyền kinh tế.
5. Thềm lục địa:
- Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển trải rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa hoặc đến độ sâu 200 mét.
- Việt Nam có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên trên thềm lục địa, bao gồm cả dầu mỏ và khí đốt.
27/02/2024
ohohtoospicy Định nghĩa về nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế:
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời