
17/03/2024
17/03/2024
| Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật | |
| Thành phần | Tập hợp các cá thể cùng loài | Tập hợp nhiều quần thể |
| Không gian sống | Là nơi sống | Là sinh cảnh |
| Mối quan hệ chủ yếu | Hỗ trợ (quần tụ) và cạnh tranh | Thường xuyên xảy ra quan hệ đối địch và hỗ trợ |
| Thời gian hình thành | Ngắn | Lâu dài |
| Tính ổn định | Ít ổn định | Bền vững |
| Các đặc trưng | Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể, tỉ lệ sinh – tử… | Sự đa dạng loài, thành phần loài, sự phân tầng (đứng và ngang)… |
| Cơ chế cân bằng | Dựa vào tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư | Khống chế sinh học giữa các loài |
Ví dụ
| - Quần thể chim cánh cụt Nam Cực - Quần thể sói trong rừng X | - Quần xã trong ao cá, gồm: các loài vi sinh vật, động vật, thực vật. - Quần xã rừng ngập mặn Vườn quốc gia Xuân Thủy |
17/03/2024
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài sống trong cùng một không gian sống và có mối quan hệ chủ yếu là quần tụ. Trong khi đó, quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời