Các em hãy nêu ý nghĩa và phân biệt sự khác nhau của 6 đại từ sau: U BU MÁ MẸ MẠ BẦM

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Đức Minh ( gấu và thỏ )
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/04/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Các em ơi, dưới đây là ý nghĩa và sự khác nhau của 6 đại từ mà các em đã đưa ra: 1. U: Đây là một đại từ chỉ bản thân mình hoặc người nói. Thường được sử dụng trong các ngữ cảnh như khi muốn tự nhắc nhở bản thân, tự hỏi, hoặc chỉ rõ về bản thân mình. 2. BU: Đây cũng là một đại từ chỉ bản thân mình hoặc người nói, tuy nhiên có thể được sử dụng để diễn đạt sự kính trọng hoặc tôn trọng với người khác. 3. MÁ: Đây là một cách gọi khác của "mẹ" trong tiếng Việt, thường được sử dụng để gọi mẹ theo cách gần gũi và thân thiện. 4. MẸ: Đây cũng là từ để gọi người phụ nữ sinh con và nuôi dưỡng con cái, tuy nhiên có tính chất chính thức hơn so với "má". 5. MẠ: Từ này không phổ biến trong việt nam hiện nay, tuy nhiên có thể được hiểu là "mẹ" theo cách gọi miền Bắc. 6. BẦM: Từ này không phổ biến và không rõ ràng ý nghĩa trong tiếng Việt hiện đại, có lẽ đã ít được sử dụng trong ngôn ngữ hàng ngày. Hy vọng câu trả lời này giúp các em hiểu rõ hơn về ý nghĩa và sự khác nhau của các đại từ này!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ý nghĩa và phân biệt 6 đại từ: U, Bu, Má, Mẹ, Mạ, Bầm
1. U:

Ý nghĩa: U là đại từ xưng hô thân mật, thường được dùng để gọi mẹ trong tiếng miền Nam.
Phân biệt:
U có thể được dùng thay thế cho "má" hoặc "mẹ" trong các ngữ cảnh thân mật.
U thường được dùng bởi con cái để gọi mẹ khi còn nhỏ.
2. Bu:

Ý nghĩa: Bu là đại từ xưng hô thân mật, cũng thường được dùng để gọi mẹ trong tiếng miền Nam.
Phân biệt:
Bu có thể được dùng thay thế cho "u" hoặc "má" trong các ngữ cảnh thân mật.
Bu thường được dùng bởi con cái để gọi mẹ khi còn nhỏ.
3. Má:

Ý nghĩa: Má là đại từ xưng hô phổ biến nhất để gọi mẹ trong tiếng Việt.
Phân biệt:
Má có thể được dùng trong cả ngữ cảnh trang trọng và thân mật.
Má thường được dùng bởi con cái ở mọi lứa tuổi để gọi mẹ.
4. Mẹ:

Ý nghĩa: Mẹ là đại từ xưng hô trang trọng để gọi mẹ trong tiếng Việt.
Phân biệt:
Mẹ thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc khi muốn thể hiện sự tôn kính đối với mẹ.
Mẹ có thể được dùng bởi con cái ở mọi lứa tuổi để gọi mẹ.
5. Mạ:

Ý nghĩa: Mạ là đại từ xưng hô để gọi mẹ, thường được dùng ở một số vùng miền Trung Việt Nam.
Phân biệt:
Mạ có thể được dùng thay thế cho "má" hoặc "mẹ" trong các ngữ cảnh thân mật.
Mạ thường được dùng bởi con cái ở mọi lứa tuổi để gọi mẹ.
6. Bầm:

Ý nghĩa: Bầm là đại từ xưng hô thân mật, thường được dùng để gọi mẹ trong tiếng miền Nam.
Phân biệt:
Bầm có thể được dùng thay thế cho "u", "bu", "má" hoặc "mẹ" trong các ngữ cảnh thân mật.
Bầm thường được dùng bởi con cái khi còn nhỏ để gọi mẹ.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Dq_Chi

10/04/2024

Duolingo

1. U: Đây là một đại từ chỉ bản thân mình hoặc người nói. Thường được sử dụng trong các ngữ cảnh như khi muốn tự nhắc nhở bản thân, tự hỏi, hoặc chỉ rõ về bản thân mình.

2. Bu: Đây là một đại từ thường sử dụng trong tiếng Việt dân dụ, nhưng ít được sử dụng trong văn viết. "Bu" thường dùng để chỉ người nói (tôi) hoặc người nghe (bạn) khi muốn tạo sự gần gũi, thân mật.

3. : Đây là một từ chỉ vị cao của mẹ trong gia đình. Được sử dụng khi con trai hoặc con gái nói về mẹ của mình. Từ này thường mang theo sự kính trọng và yêu thương.

4. Mẹ: Cũng giống như "má", "mẹ" là một từ chỉ vị cao của mẹ trong gia đình. Tuy nhiên, "mẹ" thường được sử dụng trong ngôn ngữ chính thống và chính thức hơn.

5. Mạ: Từ này thường được sử dụng để gọi mẹ của bố (bà nội). Tùy theo vùng miền, "mạ" có thể được gọi là "bà" hoặc "bà nội".

6. Bầm: Đây là một từ dân dã, thường sử dụng để chỉ mẹ của người nói. Từ này mang theo sự gần gũi và ấm áp, thể hiện mối quan hệ mẹ con thân thiết.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved