bài 10: : Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Cuộc cải cách của Vua Lê Thánh Tông ở Đại Việt thế kỉ XV về các lĩnh vực hành chính, tổ chức bộ máy nhà nước, kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, văn hóa - nghệ thuật là rất văn minh và tiến bộ. Nhờ những chính sách cải cách đó mà nền kinh tế nước ta thời bây giờ phát triển vượt bậc xã hội, chính trị ôn định, đời sông nhân dân ấm no hạnh phúc, trở thành biểu tượng của sự hưng thịnh trong khu vực nói riêng và thế giới nói chung. Qua đó, Vua Lê Thánh Tông được đánh giá là người có tài năng xuất sắc trong nhiều lĩnh vực, là con người vừa có tài vừa có đức.
Nhận xét:
- Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc.
- Có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt.
- Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ và có nhiều hiệu quả hơn.
- Tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa.
- Tuy nhiên vẫn còn nảy sinh giữa các mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
câu 1: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông được tiến hành trong bối cảnh nền kinh tế sa sút, nạn đói diễn ra thường xuyên.
câu 2: . Công cuộc cải cách của Lê Thánh Tông được tiến hành trên mọi lĩnh vực, nhưng tập trung chủ yếu vào lĩnh vực
b. giáo dục.
câu 3: Vua Lê Thánh Tông đã cho ban hành Bộ luật Quốc triều hình luật để quản lý đất nước.
câu 4: Trong lĩnh vực văn hoá, Lê Thánh Tông đặc biệt đề cao hệ tư tưởng Phật giáo.
câu 5: Chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông là phép quân điền. Phép quân điền được Lê Thánh Tông ban hành vào năm 1429 và hoàn thiện vào thời vua Lê Thánh Tông; bộ “Luật quân điền” được chép trong Thiên Nam dư hạ tập năm 1481. Ruộng đất phong được thu hẹp lại, ruộng đất công xã trực tiếp đến tay người dân được mở rộng thêm. Do đó, câu trả lời chính xác cho câu hỏi của bạn là a. quân điền.
câu 6: Ruộng đất công ở các làng xã thời Lê Thánh Tông được phân chia theo chế độ quân điền. Chính sách phép quân điền được Lê Lợi ban hành vào năm 1429 và hoàn thiện vào thời vua Lê Thánh Tông; bộ “Luật quân điền” được chép trong Thiên Nam dư hạ tập năm 1481. Theo chế độ này, ruộng đất công xã trực tiếp đến tay người dân được mở rộng thêm, tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân sản xuất nông nghiệp.
câu 7: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ thống cơ quan phụ trách đạo thừa tuyên có tên gọi là b. lục bộ
câu 8: : Năm 1471, vua Lê Thánh Tông cho lập thêm đạo thừa tuyên thứ 13 có tên gọi là c. Quảng Nam.
câu 9: Trong cuộc cải cách thế kỉ XV, dưới triều vua Lê Thánh Tông, hệ thống hành chính được thiết lập theo cấu trúc: c. lộ, trấn, phủ, huyện/châu.
câu 10: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ thống quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua c. giáo dục – khoa cử. Việc tuyển chọn quan lại triều vua Lê Thánh Tông được thực hiện chủ yếu thông qua hình thức khoa cử nghiêm túc. Dựa vào kết quả thi cử cao thấp mà bổ nhiệm các chức quan lớn hay nhỏ tương xứng với năng lực của người đỗ đạt. Việc này nhằm đảm bảo tuyển chọn được người tài đức để đảm nhận các vị trí quan trọng trong triều vua.
câu 11: : Nội dung b. giải quyết tình trạng khủng hoảng trầm trọng của đất nước bấy giờ phản ánh đúng mục đích cải cách của vua Lê Thánh Tông. Trong thời kỳ của ông, ông đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn từ trung ương tới địa phương, nhằm giải quyết tình trạng khủng hoảng trầm trọng của đất nước bấy giờ. Nhờ có ông, mà đất nước Đại Việt trở thành cường quốc Đông Nam Á lúc bấy giờ.
câu 12: Để tập trung quyền lực vào nhà vua, Lê Thánh Tông đã chú trọng đổi mới giáo dục khoa cử. Trong thời kỳ triều Lê sơ, việc đổi mới giáo dục khoa cử là một trong những biện pháp quan trọng để tập trung quyền lực vào tay nhà vua.
câu 13: đề cập đến bộ luật "Quốc triều hình luật" hay còn gọi là "Luật Hồng Đức" thời Lê sơ. Bộ luật này gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước. Do đó, đề cập đến bộ luật "Quốc triều hình luật" (câu trả lời c: quốc triều hình luật).
câu 14: Câu trả lời cho là: a. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.
Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực, bao gồm kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa và giáo dục. Ông đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm tinh giản bộ máy nhà nước, đạt hiệu quả cao, và đạt đến đỉnh cao nền quân chủ chuyên chế trong suốt chiều dài lịch sử phong kiến. Đồng thời, ông cũng khuyến khích phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp, mở rộng công nghiệp và thương nghiệp.
câu 15: Bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua.
câu 16: Câu trả lời đúng là: a. cơ quan giúp việc cho lục tự, lục khoa. Lục bộ dưới thời vua Lê Thánh Tông có chức năng chính là giúp việc cho lục tự, lục khoa.
câu 17: . Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở cấp trung ương của vua Lê Thánh Tông?
Câu trả lời đúng là: a. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ trung đô.
câu 18: Tư tưởng của vua Lê Thánh Tông thế kỉ XV phản ánh đúng ý nghĩa cải cách của ông thông qua việc góp phần ổn định và phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội Đại Việt. Ý nghĩa của việc cải cách của vua Lê Thánh Tông không chỉ là nâng cao tiềm lực quốc gia hay hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ và hành chính, mà chủ yếu là tập trung vào việc ổn định và phát triển nền kinh tế, văn hoá và xã hội của Đại Việt.
câu 19: Nội dung không phải là cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính là: d. đề cao nho giáo, đưa nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn.
câu 20: Quy định chặt chẽ chế độ khoa cử.
câu 21: Câu trả lời đúng cho là: a. bãi bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
câu 22: Cải cách toàn diện, quy mô lớn nhưng tập trung vào lĩnh vực quân đội .
câu 23: Chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông mà bạn đề cập đến là "phép quân điền" (a. quân điền). Phép quân điền là chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã cho quan lại từ tam phẩm trở xuống và các tầng lớp nhân dân. Đây là một phần quan trọng của chính sách cải cách đất đai và nền nông nghiệp thời nhà Lê.
câu 24: Công cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông thế kỉ XV không được tiến hành trên lĩnh vực giáo dục. Trong cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông, các biện pháp cải cách chủ yếu tập trung vào hành chính, kinh tế và ngoại giao. Điều này có thể thấy qua việc tăng cường quyền lực của nhà vua, kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa và đối ngoại. Tuy nhiên, không có thông tin nào cho thấy vua Lê Thánh Tông tiến hành cải cách trên lĩnh vực giáo dục.
câu 25: Nội dung "coi trọng biên soạn quốc sử" là một phần của cải cách văn hóa của vua Lê Thánh Tông. Điều này liên quan đến việc quan tâm và đầu tư vào việc ghi chép và lưu giữ lịch sử, văn hóa của đất nước. Do đó, đáp án chính xác là: b. văn hóa.
câu 26: hạn chế sỡ hữu ruộng đất quy mô lớn của quý tộc tôn thất.
câu 27: Năm 1484, vua Lê Thánh Tông quyết định cho dựng bia ghi tên tiến sĩ nhằm đề cao nho học và tôn vinh các bậc trí thức nho học. Việc này nhằm thể hiện sự tôn trọng và đánh giá cao đối với tri thức, nhằm khuyến khích học vấn và tinh thần học thuật trong xã hội. Bia đá được dựng để vinh danh tên tuổi những người đỗ trong các kỳ thi tuyển tiến sĩ triều Lê và Mạc, và trên mỗi tấm bia khắc một bài văn (bài ký) bằng chữ Hán, nội dung ghi lại lịch sử của các khoa thi tổ chức từ năm 1442-1779.
câu 28: Tất cả các nội dung a, b, c, d đều là cải cách hành chính ở cấp địa phương của vua Lê Thánh Tông. Do đó, không có nội dung nào trong số đó không phải là cải cách hành chính ở cấp địa phương của vua Lê Thánh Tông.
câu 29: The answer is: a. mở ra khả năng độc lập, tự chủ đầu tiên cho dân tộc ta.
câu 30: Tăng cường sức mạnh quân đội trong cải cách của mình, vua Lê Thánh Tông đã chú trọng cải tiến vũ khí và phòng thủ những nơi hiểm yếu.
câu 31: Có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ.
câu 32: B. xây dựng quy chế vận hành bộ máy nhà nước trên nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân.
câu 33: Đoạn trích trên phản ánh mối lo ngại của Vua Lê Nhân Tông về thực trạng kinh tế, chính trị của quốc gia Đại Việt thời Lê sơ. Cụ thể, đoạn tư liệu thể hiện những ý chính sau:
- Thực trạng kinh tế: đất nước gặp nhiều khó khăn, thiên tai xảy ra thường xuyên.
- Thực trạng chính trị: triều đình có nhiều biến động, một số bộ phận công thần lộng quyền, nội bộ hệ thống quan lại tồn tại tình trạng bè phái, tiến cử không công bằng,...
⇒ Đoạn tư liệu đã phản ánh khá cụ thể bức tranh toàn cảnh của nước ta dưới thời Vua Lê Nhân Tông, trong đó nổi bật là tình trạng thiên tai và những biến động trong triều đình nhà Hậu Lê.
câu 34: : đoạn trích cung cấp thông tin về một số biện pháp cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực chính trị, quân sự. Năm 1471, vua Lê Thánh Tông đã bãi bỏ một số chức quan đại thần không có học thức, thay thế bằng các văn quan được tuyển chọn qua thi cử nhằm hạn chế chia bè, kéo cánh trong triều đình và hạn chế sự thao túng quyền lực của các công thần. Việc ông trực tiếp quản lí các bộ đã hạn chế sự cồng kềnh, quan liêu của bộ máy hành chính. Do đó, đoạn trích cung cấp thông tin về việc vua Lê Thánh Tông thực hiện một số biện pháp cải cách để tăng cường sự kiểm soát chỉ đạo của vua đối với các triều thần, tăng cường tính hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quan lại, hạn chế sự thao túng quyền lực của các công thần, và hạn chế sự cồng kềnh, quan liêu của bộ máy hành chính.
câu 35: : Đoạn trích cung cấp thông tin về một số biện pháp cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế. Chính sách quân điền mà vua Lê Thánh Tông ban hành có điểm tích cực là đảm bảo cho người dân có ruộng đất để cày cấy, canh tác. Với chính sách quân điền, nhà nước Lê sơ trở thành thế lực địa chủ tối cao, làng xã biến thành đơn vị thay mặt nhà nước quản lý ruộng đất. Trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ, chính sách quân điền gây ra nhiều hệ quả tích cực hơn là tiêu cực.
câu 36: Từ đoạn văn trích "ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. sáu khoa để xét bác trăm ty, sáu tự để thừa hành mọi việc…. bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương…. tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau…", ta có thể trả lời câu hỏi như sau:
a. Lời dụ trên thể hiện nội dung cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực chính trị, cụ thể là tổ chức bộ máy chính quyền.
b. Các cơ quan trung ương được nhắc đến trong lời dụ gồm: sáu bộ, sáu khoa, sáu tự, thừa ty.
c. Tổng binh là một trong những chức vụ quan lại được nhắc đến trong lời dụ của vua Lê Thánh Tông.
d. Theo lời dụ của Lê Thánh Tông, tất cả các cơ quan, chức quan cần làm việc một cách minh bạch, dân chủ, độc lập, tránh ràng buộc nhau.
câu 37: Câu trả lời đúng cho là: a. cuộc cải cách của lê thánh tông là một cuộc cải cách toàn diện, quy mô lớn, nhưng trọng tâm là cải cách hành chính.
câu 39: : Đoạn tư liệu trên mô tả về chính sách lộc điền và quân điền được ban hành bởi vua Lê Thánh Tông vào năm 1477. Các điểm chính trong đoạn tư liệu bao gồm việc cấp ruộng đất công cho người dân để cày cấy, quy định thể lệ thuế khóa theo hạng đất, khuyến khích việc canh tác nông nghiệp, và việc thành lập các chức quan như hà đê quan, khuyến nông quan, đồn điền quan để quản lý và phát triển nông nghiệp.
Vậy nên, câu trả lời đúng cho là:
c. hà đê quan, khuyến nông quan, đồn điền quan là những chức quan phụ trách quản lý và phát triển nông nghiệp.
câu 40: Câu trả lời: d. cải cách của vua Lê Thánh Tông khiến nhiều chức quan đại thần bị suy giảm quyền hành. Đoạn văn cung cấp thông tin về việc vị trí và vai trò của các chức quan đại thần suy giảm, mọi công việc tập trung về lục bộ và lục bộ trở thành sáu cơ quan chức năng cao cấp chủ chốt trong bộ máy triều đình, do nhà vua trực tiếp điều hành.