*Giúp mình với!

Câu 1. Nêu khái niệm: base, kiềm, oxide? Lấy ví dụ? Câu 2. Trình bày vai
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của liiiiiiii
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/05/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: - Khái niệm: + Base: Là chất có khả năng tạo ra ion hydroxide (OH-) khi tan trong nước. + Kiềm: Là hợp chất của base với kim loại hoặc amoniac. + Oxide: Là hợp chất của oxi với một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố khác. Ví dụ: + Base: NaOH (Natri hidroxit) + Kiềm: Na2CO3 (Natri cacbonat) + Oxide: Fe2O3 (Sắt(III) oxit) Câu 2: - Vai trò và cách phân loại phân bón hóa học: Phân bón hóa học được phân loại theo thành phần chứa các nguyên tố dinh dưỡng như đạm, lân, kali và tỷ lệ phối trộn giữa các nguyên tố này để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. - Phân đạm (NH4NO3): Cung cấp nitơ cho cây trồng, thúc đẩy sự phát triển của lá và thân cây. - Phân lân (Ca(H2PO4)2): Cung cấp lân cho cây trồng, giúp tăng cường sự phát triển của rễ và quả. - Phân kali (KCl): Cung cấp kali cho cây trồng, giúp tăng cường sự chịu nhiệt và kháng bệnh. Câu 3: - Muối tan: NaCl, KNO3 - Muối không tan: AgCl, PbSO4 Câu 4: - Giải thích và tính toán: Công thức muối khan sau phản ứng là $FeSO_4$. Theo đó ta có phương trình phản ứng là $Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2$ Theo đó ta có số mol $H_2SO_4 = V \times M = 0.05 \times 1 = 0.05$ mol Ta suy ra số mol Fe là số mol H2SO4/1 =0.05/1=0.05mol Khối lượng mol của Fe là a/M=0.05/56=0.0008929mol Khối lượng a=56*0.0008929=0.05004g Vậy giá trị của a là khoảng 0.050 g. Câu 5: - Tính toán: Phản ứng xảy ra hoàn toàn theo công thức sau: $NaCl + AgNO3 \rightarrow AgCl + NaNO3$ Theo đó ta có số mol NaCl = V * M = 20 *1 /1000 =0.02 mol Do phản úng xảy ra hoàn toàn nên khối lượng kết tủa AgCl sinh ra là khối lượng mol của AgCl = số mol NaCl =0.02*143=2.86g Vậy khối lượng kết tủa tạo thành là khoảng 2.86 g. Câu 6: a) Tính m: Phương trình phản ứng là $Zn + HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2$ Theo PTHH ta có số mol Zn = số mol HCL/1=73/22,5=3,24444444mol Khối lượng m gam Zn => m=aM => m=65*3,24444444=>211g b) Tính nồng độ % dd HCL: Nồng độ % dd HCL=(số ml KOH * M KOH)/(V dd HCL)=15*1,5/(300*22,5)=10% Câu7: Tính toán: Phương trình phản úng là $KOH+HCl\rightarrow KCl+H_20$ Số mol KOH=số ml KOH*M KOH=(300*1)/1000=0,45mol Số ml KOH cần dùng=(số ml dd HCL*Mdd HCL)/MKOH=(300*0,5)/1,5=100ml Vậy cần dùng khoảng150ml dung dịch KOH để trung hòa hết dung dịch HCL. Câu8: a) Tính toán: Phương trình phản úng là $Fe+2Hcl\rightarrow Fecl_2+H_20$ Sau p/u thu được khí Cl => Fe+Cu^++->Fe^++Cu =>n(Fe)=n(Cl)=4958/(22,414)=221mol =>m(Fe)=56*221=12376g b) Tính nồng độ dd HCL đã dùng: Nồmg độ % dd HCL=n(Fe)*M(Hcl)/V(dd)=(221*36)/(200*22,5)=11% Câu9: a) Chọn thuốc thử để nhận biết các chất trên là BaCl₂. Cách tiến hành: Thêm từ từ dung dịch BaCl₂ vào từng dung dịch để quan sát sự xuất hiện của kết tủa hay không. b) Nhận biết các chất rắn bằng thuốc thử Ba(NO₃)₂. Cách tiến hành: Thêm từ từ dung dịch Ba(NO₃)₂ vào từng dung dịch rắn để quan sát sự xuất hiện của kết tủa hay không. Câu10: a)$~MgO+H₂SO₄→MgSO₄+H₂O$ b)$~KOH+H₂SO₄→K₂SO₄+H₂O$ c)$~Na₂CO₃+Ca(OH)₂→CaCO₃↓+NaOH$ d)$Cu→CuO→CuSO₄→CuCl₂→Cu(OH)₂→Cu(NO₃)_2→Cu$ Câu11: a)$~BaCl_2+Na_{2} SO_{4} →BaSO_{4}↓+NaCI$ b)$~NaCI+AqAgNO_{3} →AgCI↓+NaNO_{3}$ c)$~Al_{2} O_{3}+3HCI →AlCI_{3}↓+3HOI$ d)$~K_{2} CO_{3}+Ca(OHI)_ {12 } →CaCO _{12 } ↓+_ {12 } KI$ Câu12: a) Dung dich NaHSO⁴ và Ba(NO⁴ )² không có hiện tượ ng gì xả y ra vì là các muối tan trong nước và không có phép xả y nào xả y ra với nó. b) Khi nhỏ dung dich \(Ba(NO³)_²\) vào dung dich \(Na²So³\) thì sẽ thấ y hiện tượ ng két tua baari sunfua và két tua sunfua cuarium sunfua theo pt hh sau : \(Ba(NO³)_²(aq)+Na²So³(aq)\to BaSo³(s)+\(No³)_²(aq)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

Câu 6

PTHH: $Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2$

a. $n_{H_2}=0,2(mol)=n_{Zn}→m_{Zn}=0,2.65=13(g)$

b. $n_{HCl}=2.n_{H_2}=0,4(mol)→m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)$

→ $C\%=\frac{14,6}{73}.100\%=20\%$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved