Câu 19: Đáp án B. dd KMnO4 đun nóng.
Toluene và benzene có cùng công thức phân tử là C6H6, nhưng chúng khác nhau về cấu tạo. Khi cho toluene và benzene phản ứng với dung dịch Br2, chúng sẽ có phản ứng khác nhau. Toluene sẽ tạo ra sản phẩm mono-bromination, còn benzene sẽ tạo ra sản phẩm di-bromination. Để phân biệt chúng, ta có thể sử dụng thuốc thử dd KMnO4 đun nóng.
Câu 20: Đáp án C.
Alcohol bậc 3 là alcohol có nhóm OH gắn vào nguyên tử cacbon mang 3 nhóm R. Trong các chất cho, chỉ có (CH3)3COH là alcohol bậc 3.
Câu 21: Đáp án B. 26,88 lit.
Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol C3H8:
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
Theo phương trình, khi đốt cháy 0,4 mol C3H8 sẽ thu được 3 × 0,4 = 1,2 mol CO2.
Thể tích CO2 thu được: 1,2 mol × 22,4 lit/mol = 26,88 lit (đktc).
Câu 22: Đáp án C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
Hình vẽ minh họa phản ứng giữa NH4Cl và NaOH tạo thành NaCl, NH3 và H2O.
Câu 23: Đáp án B. 3.
Trong dãy các chất cho, có 3 chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là: stirene, vinylaxetilene, đivinyle.
Câu 24: Đáp án D. 15 mL.
Cho 6,0 g CH3COOH phản ứng với dung dịch NaOH 2M:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Số mol CH3COOH = 6,0 g / 60 g/mol = 0,1 mol
Số mol NaOH cần = 0,1 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M cần = 0,1 mol / 2 mol/L = 0,05 L = 50 mL.
Câu 25: Đáp án A. 5,6 gam.
Cho đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol đơn chức X:
CxHyOH + (x+y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
Từ số mol CO2 và H2O thu được, ta tính được công thức phân tử của X là C2H5OH.
Khối lượng m = 5,6 gam.
Câu 26: Đáp án C. CnH2n+2 (n≥1).
Công thức phân tử tổng quát của alkane là CnH2n+2, với n≥1.
Câu 27: Đáp án A. CH≡CH; CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH3.
D