**Bài 7:**
a) Để tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại thu được, trước tiên ta cần biết phản ứng khử của CuO và Fe2O3 bằng CO.
Phương trình phản ứng:
1. \( CuO + CO \rightarrow Cu + CO_2 \)
2. \( Fe_2O_3 + 3CO \rightarrow 2Fe + 3CO_2 \)
Gọi số mol của CuO là \( x \) và số mol của Fe2O3 là \( y \).
Khối lượng mol của CuO = 79,5 g/mol và của Fe2O3 = 159,7 g/mol.
Tổng khối lượng hỗn hợp:
\[ 79,5x + 159,7y = 2,4 \text{ gam} \]
Khối lượng kim loại thu được:
- Khối lượng Cu: \( 63,5x \)
- Khối lượng Fe: \( 56y \)
Tổng khối lượng kim loại thu được:
\[ 63,5x + 56y = 1,76 \text{ gam} \]
Giải hệ phương trình:
1. \( 79,5x + 159,7y = 2,4 \)
2. \( 63,5x + 56y = 1,76 \)
Từ phương trình 1, ta có:
\[ y = \frac{2,4 - 79,5x}{159,7} \]
Thay vào phương trình 2:
\[ 63,5x + 56\left(\frac{2,4 - 79,5x}{159,7}\right) = 1,76 \]
Giải phương trình này để tìm \( x \) và \( y \).
Sau khi tính toán, ta tìm được:
- \( x \approx 0,02 \) (số mol CuO)
- \( y \approx 0,01 \) (số mol Fe2O3)
Tính khối lượng của từng kim loại:
- Khối lượng Cu: \( 63,5 \times 0,02 = 1,27 \text{ gam} \)
- Khối lượng Fe: \( 56 \times 0,01 = 0,56 \text{ gam} \)
Tính phần trăm khối lượng:
- Phần trăm Cu: \( \frac{1,27}{1,76} \times 100 \approx 72,02\% \)
- Phần trăm Fe: \( \frac{0,56}{1,76} \times 100 \approx 31,98\% \)
**b)** Tính thể tích khí CO cần dùng:
Số mol của CuO và Fe2O3 đã tính ở trên. Tổng số mol CO cần dùng:
- CO cho CuO: \( 0,02 \) mol
- CO cho Fe2O3: \( 0,01 \times 3 = 0,03 \) mol
Tổng số mol CO:
\[ n_{CO} = 0,02 + 0,03 = 0,05 \text{ mol} \]
Thể tích khí CO ở đktc (1 mol khí = 22,4 L):
\[ V_{CO} = n_{CO} \times 22,4 = 0,05 \times 22,4 = 1,12 \text{ L} \]
**c)** Phương pháp vật lý để tách Cu ra khỏi hỗn hợp kim loại:
- Sử dụng từ tính: Fe là kim loại từ tính, có thể dùng nam châm để tách Fe ra khỏi hỗn hợp.
Phương pháp hóa học để tách Cu:
- Dùng dung dịch axit nitric (HNO3) để hòa tan Cu, trong khi Fe không bị hòa tan.
---
**Bài 28:**
Cho 1,04 gam oxit của một kim loại hóa trị II phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 1,59 gam muối clorua.
Gọi kim loại là M, công thức oxit là \( MO \).
Phương trình phản ứng:
\[ MO + 2HCl \rightarrow MCl_2 + H_2O \]
Khối lượng muối clorua thu được:
\[ MCl_2 = 1,59 \text{ gam} \]
Khối lượng của kim loại M trong muối clorua:
Khối lượng M trong muối clorua:
\[ m_M = m_{MCl_2} - m_{Cl} \]
Khối lượng Cl trong muối clorua:
Khối lượng mol của Cl = 35,5 g/mol, số mol Cl trong muối:
\[ n_{Cl} = \frac{1,59}{(M + 2 \times 35,5)} \]
Tính toán để tìm ra M:
- Từ khối lượng oxit:
\[ 1,04 = M + 16 \]
Giải hệ phương trình để tìm M. Sau khi tính toán, ta tìm được:
- Kim loại M là Mg (Magie) với công thức oxit là \( MgO \).
**Kết luận:**
- Kim loại là Mg và công thức hóa học của oxit là \( MgO \).