Hoà tan 6,75 gam Al vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí A và dung dịch B. a) Tính V khí A ở dktc. b) Tính C% của chất tan có trong dung dịch B c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần để tru...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Titan_tito

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một. ### a) Tính V khí A ở dktc. 1. **Tính số mol Al:** - Khối lượng mol của Al = 27 g/mol. - Số mol Al = \( \frac{6,75 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} = 0,25 \text{ mol} \). 2. **Phương trình phản ứng:** \[ 2 \text{HCl} + \text{2Al} \rightarrow 2 \text{AlCl}_3 + \text{3H}_2 \] Từ phương trình trên, 2 mol Al phản ứng với 6 mol HCl để tạo ra 3 mol H₂. 3. **Số mol H₂ sinh ra:** - Từ 0,25 mol Al sẽ sinh ra: \[ \text{Số mol H}_2 = 0,25 \text{ mol Al} \times \frac{3 \text{ mol H}_2}{2 \text{ mol Al}} = 0,375 \text{ mol H}_2 \] 4. **Tính thể tích khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (dktc):** - 1 mol khí ở dktc có thể tích là 22,4 L. \[ V = 0,375 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 8,4 \text{ L} \] **Kết luận:** Thể tích khí A (H₂) ở dktc là 8,4 L. ### b) Tính C% của chất tan có trong dung dịch B 1. **Tính số mol HCl có trong dung dịch:** - Khối lượng dung dịch HCl = 400 g. - Nồng độ phần trăm HCl = 7,3%, tức là trong 100 g dung dịch có 7,3 g HCl. - Số mol HCl trong 400 g dung dịch: \[ \text{Khối lượng HCl} = 400 \text{ g} \times \frac{7,3}{100} = 29,2 \text{ g} \] - Khối lượng mol của HCl = 36,5 g/mol. - Số mol HCl = \( \frac{29,2 \text{ g}}{36,5 \text{ g/mol}} \approx 0,8 \text{ mol} \). 2. **Phản ứng giữa Al và HCl:** - 2 mol HCl phản ứng với 1 mol Al. - Số mol HCl cần để phản ứng với 0,25 mol Al: \[ \text{Số mol HCl cần} = 0,25 \text{ mol Al} \times 2 = 0,5 \text{ mol HCl} \] - Số mol HCl còn lại sau phản ứng: \[ \text{Số mol HCl còn lại} = 0,8 - 0,5 = 0,3 \text{ mol HCl} \] 3. **Tính khối lượng HCl còn lại:** \[ \text{Khối lượng HCl còn lại} = 0,3 \text{ mol} \times 36,5 \text{ g/mol} = 10,95 \text{ g} \] 4. **Tính khối lượng chất tan trong dung dịch B:** - Chất tan trong dung dịch B là AlCl₃ và HCl còn lại. - Khối lượng AlCl₃ tạo ra từ 0,25 mol Al: - Khối lượng mol của AlCl₃ = 133,5 g/mol. \[ \text{Khối lượng AlCl}_3 = 0,25 \text{ mol} \times 133,5 \text{ g/mol} = 33,375 \text{ g} \] - Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch B: \[ \text{Khối lượng chất tan} = 33,375 \text{ g} + 10,95 \text{ g} = 44,325 \text{ g} \] 5. **Tính C% của chất tan trong dung dịch B:** - Khối lượng dung dịch B = 400 g. \[ C\% = \frac{44,325 \text{ g}}{400 \text{ g}} \times 100\% \approx 11,08\% \] **Kết luận:** C% của chất tan có trong dung dịch B là khoảng 11,08%. ### c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần để trung hoà dung dịch B. 1. **Tính số mol HCl còn lại trong dung dịch B:** - Số mol HCl còn lại = 0,3 mol. 2. **Phản ứng giữa HCl và NaOH:** \[ \text{HCl} + \text{NaOH} \rightarrow \text{NaCl} + \text{H}_2\text{O} \] - Từ phương trình, 1 mol HCl cần 1 mol NaOH để trung hòa. 3. **Số mol NaOH cần thiết:** - Số mol NaOH cần = 0,3 mol. 4. **Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M:** - Nồng độ mol của NaOH = 0,2 mol/L. \[ V = \frac{n}{C} = \frac{0,3 \text{ mol}}{0,2 \text{ mol/L}} = 1,5 \text{ L} \] **Kết luận:** Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần để trung hòa dung dịch B là 1,5 L.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

$n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25(mol)$ 

$n_{HCl}=\dfrac{400.7,3\%}{36,5}=0,8(mol)$ 

Phương trình hóa học: 

$ 2Al +6HCl \to 2AlCl_3 +3H_2$ 

Ta có $ \dfrac{0,25}{2} <\dfrac{0,8}{6} \to Al$ hết, $HCl$ dư 

Theo phương trình, ta có:

$ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,375(mol)$ 

$ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,25(mol)$ 

$ n_{HCl(dư)}=0,8-0,75=0,05(mol)$ 

$a, V_{H_2}=0,375.22,4=8,4(l)$ 

$b, m_{dung~dịch~sau~phản \ ứng}=6,75+400-0,375.2=406(g)$ 

$\to C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,25.133,5}{406}.100\%=8,22\%$ 

$\to C\%_{HCl \ dư}=\dfrac{0,05.36,5}{406}.100\%=0,45\%$ 

$c,$ Phương trình hóa học:

$ NaOH +HCl \to NaCl +H_2O$ 

Theo phương trình, ta có:

$ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,05(mol)$ 

$\to V_{NaOH}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25(l)$ 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

$n_{Al} = \frac{6,75}{27} = 0,25mol;n_{HCl} = \frac{400.7,3\% }{36,5} = 0,8mol$
PTHH;
           $2Al + 6HCl -  > 2AlCl_3 + 3H_2$
Tỉ lệ :  $\frac{0,25}{2} < \frac{0,8}{6}$=> HCl dư
Theo PTHH:

 $n_{H_2} = \frac{3}{2}n_{Al} = 0,375mol;n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,25mol$
$n_{HCl(dư)} = 0,8 - 0,75 = 0,05mol$

a, 
$V_{H_2} = 0,375.22,4 = 8,4l$
b, $m_{ddsaup/ u} = 6,75 + 400 - 0,375.2 = 406gam$
$C\%_{AlCl_3} = \frac{0,25.133,5}{406}\ldotp 100\%  = 8,22\% ;C\%_{HCl(dư)} = \frac{0,05.36,5}{406}\ldotp 100\%  = 0,45\% $
c, PTHH:
$NaOH + HCl -  > NaCl + H_2O$
Theo PTHH:
$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,05mol =  > V_{NaOH} = \frac{0,05}{0,2} = 0,25l$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved