Câu 6: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam dung dịch H2SO4 10%. a) Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. b) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch các...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kaytlyn Agatha
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 6:** a) Để tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện chuẩn, trước tiên ta cần viết phương trình phản ứng giữa Mg và H2SO4: \[ \text{Mg} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{MgSO}_4 + \text{H}_2 \] Tính số mol của Mg: - Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol - Số mol của Mg = \( \frac{2,4 \text{ g}}{24 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \) Tính số mol của H2SO4 trong dung dịch: - Khối lượng dung dịch H2SO4 = 19,6 g - Nồng độ H2SO4 = 10% → Khối lượng H2SO4 = \( 19,6 \text{ g} \times 0,1 = 1,96 \text{ g} \) - Khối lượng mol của H2SO4 = 98 g/mol - Số mol của H2SO4 = \( \frac{1,96 \text{ g}}{98 \text{ g/mol}} = 0,02 \text{ mol} \) Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, do đó số mol H2 sản sinh ra sẽ bằng số mol Mg phản ứng: - Số mol H2 = 0,1 mol Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn (đkc): - 1 mol khí ở đkc = 22,4 L - Thể tích H2 = \( 0,1 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 2,24 \text{ L} \) **Kết quả: Thể tích khí thoát ra là 2,24 L.** b) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng: - H2SO4 đã phản ứng = 0,1 mol (vì Mg dư) - Khối lượng H2SO4 đã phản ứng = \( 0,1 \text{ mol} \times 98 \text{ g/mol} = 9,8 \text{ g} \) - Khối lượng H2SO4 còn lại = \( 1,96 \text{ g} - 9,8 \text{ g} = -7,84 \text{ g} \) (không hợp lệ, tức là H2SO4 là chất dư) Khối lượng Mg dư = 0,1 mol - 0,02 mol = 0,08 mol - Khối lượng Mg dư = \( 0,08 \text{ mol} \times 24 \text{ g/mol} = 1,92 \text{ g} \) **Kết quả: Khối lượng chất dư là 1,92 g Mg.** c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch các chất sau phản ứng: - Khối lượng MgSO4 tạo thành = 0,1 mol × 120 g/mol = 12 g - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 19,6 g - 9,8 g + 12 g = 21,8 g Nồng độ phần trăm của MgSO4: \[ \text{Nồng độ phần trăm} = \frac{12 \text{ g}}{21,8 \text{ g}} \times 100\% \approx 55,05\% \] **Kết quả: Nồng độ phần trăm dung dịch MgSO4 là khoảng 55,05%.** --- **Câu 7:** Phương trình phản ứng giữa Cu và H2SO4 đặc, nóng: \[ \text{Cu} + 2\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{CuSO}_4 + 2\text{SO}_2 + 2\text{H}_2\text{O} \] Tính số mol của Cu: - Khối lượng mol của Cu = 64 g/mol - Số mol của Cu = \( \frac{6,4 \text{ g}}{64 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \) Theo phương trình phản ứng, 1 mol Cu tạo ra 2 mol SO2: - Số mol SO2 = \( 0,1 \text{ mol} \times 2 = 0,2 \text{ mol} \) Tính thể tích SO2 ở điều kiện chuẩn: - Thể tích SO2 = \( 0,2 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 4,48 \text{ L} \) **Kết quả: Giá trị của V là 4,48 L.** --- **Câu 8:** Phương trình phản ứng giữa kim loại R (hoá trị II) và HCl: \[ \text{R} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{RCl}_2 + \text{H}_2 \] Tính số mol của H2: - Số mol H2 = \( \frac{11,1555 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} \approx 0,497 \text{ mol} \) Theo phương trình phản ứng, 1 mol R tạo ra 1 mol H2: - Số mol R = 0,497 mol Tính khối lượng của R: - Khối lượng R = số mol R × khối lượng mol R = \( 0,497 \text{ mol} \times M_R \) Từ phương trình phản ứng, ta có: \[ 0,497 \text{ mol} \times 2 = \text{số mol HCl} \] Khối lượng HCl cần thiết: - Khối lượng HCl = số mol HCl × khối lượng mol HCl = \( 0,497 \text{ mol} \times 36,5 \text{ g/mol} \approx 18,1 \text{ g} \) Từ khối lượng R = 25,2 g, ta có: \[ M_R = \frac{25,2 \text{ g}}{0,497 \text{ mol}} \approx 50,7 \text{ g/mol} \] Kim loại có khối lượng mol gần nhất với 50,7 g/mol là Zn (khoảng 65 g/mol). **Kết quả: Kim loại R là Zn.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Disnney

16/08/2024

Câu trả lời uy tín
message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Câu 6:

$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1 (mol)$

$n_{H_2SO_4} = \dfrac{19,6.10\%}{98} = 0,02 (mol)$

Phương trình hóa học:

$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$

Ta có $\dfrac{0,1}{1} > \dfrac{0,02}{1} \to H_2SO_4$ hết, $Mg$ dư

$a,$ Theo phương trình, ta có:

$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,02 (mol)$

$\to V_{H_2} = 0,02 . 24,79 = 0,5 (l)$

$b, m_{Mg \ dư} = (0,1 - 0,02) . 24 = 1,92 (g)$

$c,$ Ta có $m_{dd \ sau \ phản \ ứng }= 19,6 + 2,4 = 22 (g)$

Theo phương trình, ta có:

$n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,02 (mol)$

$\to m_{MgSO_4} = 0,02 . 120 = 2,4 (g)$

$\to C\%_{MgSO_4} = \dfrac{2,4}{22}.100\% = 10,91 \%$


Câu 7:

$n_{Cu} = \dfrac{6,1}{64} = 0,1 (mol)$

Phương trình hóa học:

$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$

Theo phương trình, ta có:

$n_{Cu} = n_{SO_2} =0,1 (mol)$

$\to V_{SO_2} = 0,1. 24,79 = 2,479 (l)$

 

Câu 8:

$n_{H_2} = \dfrac{11,1555}{24,79} = 0,45 (mol)$

Phương trình hóa học:

$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$ 

Theo phương trình, ta có:

$n_{R} = n_{H_2} = 0,45 (mol)$

$\to M_R = \dfrac{25,2}{0,45} = 56 (g/mol)$

$\to \rm R: Fe \ (Iron)$ 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
TranTrang

16/08/2024

Câu 7:

$Cu + 2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$

$n_{SO_2} = n_{Cu} = \frac{6,4}{64} = 0,1(mol)$

$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(l)$

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
2.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved