Để giải bài toán này, ta cần xác định kim loại X có hóa trị 2 và lượng axit HCl đã phản ứng.
1. **Tính số mol HCl đã phản ứng:**
- Gọi số mol HCl ban đầu là \( n_{HCl} \).
- Khối lượng mol của HCl là 36,5 g/mol.
- Số mol HCl ban đầu:
\[
n_{HCl} = \frac{10,95 \, g}{36,5 \, g/mol} \approx 0,300 \, mol
\]
2. **Tính số mol HCl còn dư:**
- Lượng HCl còn dư sau khi phản ứng với kim loại X là:
\[
n_{HCl \, dư} = n_{HCl} - n_{HCl \, đã \, phản \, ứng}
\]
3. **Tính số mol HCl phản ứng với MgO:**
- Khối lượng MgO là 2 g, khối lượng mol của MgO là 40,3 g/mol.
- Số mol MgO:
\[
n_{MgO} = \frac{2 \, g}{40,3 \, g/mol} \approx 0,0496 \, mol
\]
- Phản ứng của MgO với HCl:
\[
MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O
\]
- Số mol HCl cần để phản ứng với 0,0496 mol MgO là:
\[
n_{HCl \, cần} = 2 \times n_{MgO} = 2 \times 0,0496 \approx 0,0992 \, mol
\]
4. **Tính số mol HCl đã phản ứng với kim loại X:**
- Số mol HCl đã phản ứng với kim loại X là:
\[
n_{HCl \, đã \, phản \, ứng} = n_{HCl} - n_{HCl \, dư} = 0,300 - 0,0992 \approx 0,2008 \, mol
\]
5. **Tính số mol kim loại X:**
- Kim loại X có hóa trị 2, nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2:
\[
n_{X} = \frac{n_{HCl \, đã \, phản \, ứng}}{2} = \frac{0,2008}{2} \approx 0,1004 \, mol
\]
6. **Tính khối lượng kim loại X:**
- Khối lượng kim loại X:
\[
m_{X} = n_{X} \times M_{X}
\]
- Ta có:
\[
5,6 \, g = 0,1004 \, mol \times M_{X}
\]
- Tính M_X:
\[
M_{X} = \frac{5,6 \, g}{0,1004 \, mol} \approx 55,7 \, g/mol
\]
7. **Xác định kim loại X:**
- Kim loại có khối lượng mol khoảng 55,7 g/mol là Magie (Mg).
**Kết luận:**
Kim loại X là Magie (Mg).