**Câu 31:**
Để điều chế 1 tấn polyenantomide với hiệu suất 90%, ta cần tính lượng t-aminoenanthoic acid cần thiết.
1. Khối lượng polyenantomide cần điều chế: 1 tấn = 1000 kg.
2. Hiệu suất = 90%, tức là lượng t-aminoenanthoic acid cần thiết là:
\[
\text{Khối lượng t-aminoenanthoic acid} = \frac{\text{Khối lượng polyenantomide}}{\text{Hiệu suất}} = \frac{1000 \text{ kg}}{0.9} \approx 1111.11 \text{ kg}
\]
Vậy, cần khoảng 1111.11 kg t-aminoenanthoic acid. Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có:
**Đáp án: 1111 kg.**
---
**Câu 32:**
Để tính lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội dung dịch từ 60°C xuống 25°C, ta thực hiện các bước sau:
1. Độ tan của monosodium glutamate ở 60°C là 112 g/100 g nước. Với 212 g dung dịch bão hòa, ta có:
\[
\text{Khối lượng nước} = 212 \text{ g} - \text{khối lượng monosodium glutamate}
\]
Gọi khối lượng monosodium glutamate là x, ta có:
\[
\frac{x}{212 - x} = \frac{112}{100}
\]
2. Giải phương trình trên:
\[
100x = 112(212 - x)
\]
\[
100x = 23744 - 112x
\]
\[
212x = 23744 \Rightarrow x \approx 112.0 \text{ g}
\]
3. Độ tan của monosodium glutamate ở 25°C là 74 g/100 g nước. Khi làm nguội, lượng monosodium glutamate có thể hòa tan là:
\[
\text{Khối lượng nước} = 212 - 112 = 100 \text{ g}
\]
\[
\text{Khối lượng monosodium glutamate hòa tan} = \frac{74}{100} \times 100 = 74 \text{ g}
\]
4. Lượng monosodium glutamate kết tinh là:
\[
112 - 74 = 38 \text{ g}
\]
**Đáp án: 38 g.**
---
**Câu 33:**
Để pha chế dung dịch chloramine B 2% từ chloramine B 25%, ta cần tính khối lượng m.
1. Nồng độ 2% có nghĩa là 2 g chloramine B trong 100 mL dung dịch. Với 8 lít (8000 mL) nước, ta cần:
\[
2 \text{ g} \times 80 = 160 \text{ g chloramine B}
\]
2. Chloramine B 25% có nghĩa là trong 100 g bột chloramine B 25% có 25 g chloramine B hoạt tính. Vậy để có 160 g chloramine B, ta cần:
\[
\text{Khối lượng bột chloramine B 25%} = \frac{160 \text{ g}}{0.25} = 640 \text{ g}
\]
**Đáp án: 640 g.**
---
**Câu 34:**
Cho hỗn hợp gồm tripeptide Gly-Gly-Ala (X) và tetrapeptide Gly-Ala-Val-Gly (Y) với tỉ lệ mol 1:2.
1. Khối lượng mol của X = 2*75 + 89 = 239 g/mol (Gly = 75 g/mol, Ala = 89 g/mol).
2. Khối lượng mol của Y = 3*75 + 89 = 264 g/mol.
3. Tính số mol của X và Y trong 80,7 g hỗn hợp:
\[
n_X + n_Y = \frac{80,7}{239 + 2 \times 264} = \frac{80,7}{767} \approx 0,105 \text{ mol}
\]
\[
n_X = x, n_Y = 2x \Rightarrow x + 2x = 0,105 \Rightarrow 3x = 0,105 \Rightarrow x = 0,035 \text{ mol}
\]
\[
n_X = 0,035 \text{ mol}, n_Y = 0,070 \text{ mol}
\]
4. Tổng số mol amino acid thu được:
\[
n_{aa} = 2n_X + 3n_Y = 2 \times 0,035 + 3 \times 0,070 = 0,070 + 0,210 = 0,280 \text{ mol}
\]
5. Khối lượng muối khan thu được:
\[
m = n_{aa} \times 100 \text{ g/mol} = 0,280 \times 100 = 28 \text{ g}
\]
**Đáp án: 28 g.**
---
**Câu 35:**
Thủy phân hoàn toàn 22 g tripeptide Gly-Ala-Glu bằng dung dịch NaOH.
1. Khối lượng mol của Gly-Ala-Glu = 75 + 89 + 147 = 311 g/mol.
2. Số mol của tripeptide:
\[
n = \frac{22}{311} \approx 0,0707 \text{ mol}
\]
3. Số amino acid thu được:
\[
n_{aa} = 3n = 3 \times 0,0707 = 0,2121 \text{ mol}
\]
4. Khối lượng muối khan thu được:
\[
m = n_{aa} \times 100 = 0,2121 \times 100 = 21,21 \text{ g}
\]
**Đáp án: 21 g.**
---
**Câu 36:**
Đun nóng 32,9 g một peptide mạch hở X với 200 g dung dịch NaOH 10%.
1. Khối lượng NaOH trong 200 g dung dịch 10%:
\[
m_{NaOH} = 200 \times 0,1 = 20 \text{ g}
\]
2. Số mol NaOH:
\[
n_{NaOH} = \frac{20}{40} = 0,5 \text{ mol}
\]
3. Số liên kết peptide trong X:
\[
n_{aa} = n_{NaOH} = 0,5 \text{ mol} \Rightarrow \text{Số liên kết peptide} = n_{aa} - 1 = 0,5 - 1 = 0,5
\]
**Đáp án: 0.5.**
---
**Câu 37:**
Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ số mol \( n_X:n_Y=1:3 \) với 780 mL dung dịch NaOH 1M.
1. Số mol NaOH:
\[
n_{NaOH} = 0,78 \text{ mol}
\]
2. Gọi số mol của X là x, số mol của Y là 3x. Tổng số mol amino acid thu được:
\[
n_{aa} = 2x + 3(3x) = 2x + 9x = 11x
\]
3. Số mol NaOH phản ứng với peptide:
\[
n_{NaOH} = n_{aa} = 11x \Rightarrow 0,78 = 11x \Rightarrow x = \frac{0,78}{11} \approx 0,071
\]
4. Khối lượng hỗn hợp:
\[
m = x \times (m_X + 3m_Y) = 0,071 \times (m_X + 3m_Y)
\]
5. Khối lượng muối khan thu được:
\[
m_{muối} = n_{aa} \times 100 = 11x \times 100 = 0,78 \times 100 = 78 \text{ g}
\]
**Đáp án: 78 g.**
---
**Câu 38:**
Thủy phân hoàn toàn 32,55 g tripeptide Ala-Gly-Ala bằng dung dịch NaOH.
1. Khối lượng mol của Ala-Gly-Ala = 89 + 75 + 89 = 253 g/mol.
2. Số mol của tripeptide:
\[
n = \frac{32,55}{253} \approx 0,128 \text{ mol}
\]
3. Số amino acid thu được:
\[
n_{aa} = 3n = 3 \times 0,128 = 0,384 \text{ mol}
\]
4. Khối lượng muối khan thu được:
\[
m = n_{aa} \times 100 = 0,384 \times 100 = 38,4 \text{ g}
\]
**Đáp án: 38 g.**
---
**Câu 39:**
Tripeptide X có công thức \( H_2N-CH_2-CO-NH-CH(CH_3)-CO-NH-CH(CH_3)-COOH \).
1. Số mol của X = 0,1 mol.
2. Số amino acid thu được:
\[
n_{aa} = 3 \times 0,1 = 0,3 \text{ mol}
\]
3. Khối lượng muối khan thu được:
\[
m = n_{aa} \times 100 = 0,3 \times 100 = 30 \text{ g}
\]
**Đáp án: 30 g.**
---
**Câu 40:**
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptide X.
1. Khối lượng peptide X = 0,1 mol.
2. Khối lượng muối thu được:
\[
m = 0,1 \times 100 + 52,7 = 10 + 52,7 = 62,7 \text{ g}
\]
**Đáp án: 62,7 g.**
---
**Câu 41:**
Thủy phân hoàn toàn 27,52 g hỗn hợp dipeptide.
1. Khối lượng amino acid thu được = 31,12 g.
2. Khối lượng muối khan thu được:
\[
m = 31,12 \text{ g}
\]
**Đáp án: 31 g.**
---
**Câu 42:**
Cho 24,36 g tripeptide Gly-Ala-Gly tác dụng với HCl.
1. Khối lượng mol của Gly-Ala-Gly = 75 + 89 + 75 = 239 g/mol.
2. Số mol của tripeptide:
\[
n = \frac{24,36}{239} \approx 0,102 \text{ mol}
\]
3. Số amino acid thu được:
\[
n_{aa} = 3n = 3 \times 0,102 = 0,306 \text{ mol}
\]
4. Khối lượng muối khan thu được:
\[
m = n_{aa} \times 100 = 0,306 \times 100 = 30,6 \text{ g}
\]
**Đáp án: 30 g.**
---
**Câu 43:**
Cho biết X là tetrapeptide.
1. Khối lượng amino acid thu được = 41,58 g tripeptide + 25,6 g dipeptide + 92,56 g A.
2. Tổng khối lượng:
\[
m = 41,58 + 25,6 + 92,56 = 159,74 \text{ g}
\]
**Đáp án: 159,74 g.**
---
**Câu 44:**
Thủy phân hết m gam tetrapeptide Gly-Gly-Gly-Gly.
1. Khối lượng amino acid thu được = 30 g Gly + 21,12 g Gly-Gly + 15,12 g Gly-Gly-Gly.
2. Tổng khối lượng:
\[
m = 30 + 21,12 + 15,12 = 66,24 \text{ g}
\]
**Đáp án: 66 g.**
---
**Câu 45:**
Thủy phân hoàn toàn 83,2 g hỗn hợp X và Y.
1. Khối lượng amino acid thu được = 28,48 g alanine + m g glycine.
2. Tổng khối lượng:
\[
m = 83,2 - 28,48 = 54,72 \text{ g}
\]
**Đáp án: 54,72 g.**