giúp mk vs ạ

Câu 31: Người ta điều chế polyenantomide (nylon-7) theo sơ đồ sau: co-amino
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ánh Dương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 31:** Để điều chế 1 tấn polyenantomide với hiệu suất 90%, ta cần tính lượng t-aminoenanthoic acid cần thiết. 1. Khối lượng polyenantomide cần điều chế: 1 tấn = 1000 kg. 2. Hiệu suất = 90%, tức là lượng t-aminoenanthoic acid cần thiết là: \[ \text{Khối lượng t-aminoenanthoic acid} = \frac{\text{Khối lượng polyenantomide}}{\text{Hiệu suất}} = \frac{1000 \text{ kg}}{0.9} \approx 1111.11 \text{ kg} \] Vậy, cần khoảng 1111.11 kg t-aminoenanthoic acid. Làm tròn đến hàng phần trăm, ta có: **Đáp án: 1111 kg.** --- **Câu 32:** Để tính lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội dung dịch từ 60°C xuống 25°C, ta thực hiện các bước sau: 1. Độ tan của monosodium glutamate ở 60°C là 112 g/100 g nước. Với 212 g dung dịch bão hòa, ta có: \[ \text{Khối lượng nước} = 212 \text{ g} - \text{khối lượng monosodium glutamate} \] Gọi khối lượng monosodium glutamate là x, ta có: \[ \frac{x}{212 - x} = \frac{112}{100} \] 2. Giải phương trình trên: \[ 100x = 112(212 - x) \] \[ 100x = 23744 - 112x \] \[ 212x = 23744 \Rightarrow x \approx 112.0 \text{ g} \] 3. Độ tan của monosodium glutamate ở 25°C là 74 g/100 g nước. Khi làm nguội, lượng monosodium glutamate có thể hòa tan là: \[ \text{Khối lượng nước} = 212 - 112 = 100 \text{ g} \] \[ \text{Khối lượng monosodium glutamate hòa tan} = \frac{74}{100} \times 100 = 74 \text{ g} \] 4. Lượng monosodium glutamate kết tinh là: \[ 112 - 74 = 38 \text{ g} \] **Đáp án: 38 g.** --- **Câu 33:** Để pha chế dung dịch chloramine B 2% từ chloramine B 25%, ta cần tính khối lượng m. 1. Nồng độ 2% có nghĩa là 2 g chloramine B trong 100 mL dung dịch. Với 8 lít (8000 mL) nước, ta cần: \[ 2 \text{ g} \times 80 = 160 \text{ g chloramine B} \] 2. Chloramine B 25% có nghĩa là trong 100 g bột chloramine B 25% có 25 g chloramine B hoạt tính. Vậy để có 160 g chloramine B, ta cần: \[ \text{Khối lượng bột chloramine B 25%} = \frac{160 \text{ g}}{0.25} = 640 \text{ g} \] **Đáp án: 640 g.** --- **Câu 34:** Cho hỗn hợp gồm tripeptide Gly-Gly-Ala (X) và tetrapeptide Gly-Ala-Val-Gly (Y) với tỉ lệ mol 1:2. 1. Khối lượng mol của X = 2*75 + 89 = 239 g/mol (Gly = 75 g/mol, Ala = 89 g/mol). 2. Khối lượng mol của Y = 3*75 + 89 = 264 g/mol. 3. Tính số mol của X và Y trong 80,7 g hỗn hợp: \[ n_X + n_Y = \frac{80,7}{239 + 2 \times 264} = \frac{80,7}{767} \approx 0,105 \text{ mol} \] \[ n_X = x, n_Y = 2x \Rightarrow x + 2x = 0,105 \Rightarrow 3x = 0,105 \Rightarrow x = 0,035 \text{ mol} \] \[ n_X = 0,035 \text{ mol}, n_Y = 0,070 \text{ mol} \] 4. Tổng số mol amino acid thu được: \[ n_{aa} = 2n_X + 3n_Y = 2 \times 0,035 + 3 \times 0,070 = 0,070 + 0,210 = 0,280 \text{ mol} \] 5. Khối lượng muối khan thu được: \[ m = n_{aa} \times 100 \text{ g/mol} = 0,280 \times 100 = 28 \text{ g} \] **Đáp án: 28 g.** --- **Câu 35:** Thủy phân hoàn toàn 22 g tripeptide Gly-Ala-Glu bằng dung dịch NaOH. 1. Khối lượng mol của Gly-Ala-Glu = 75 + 89 + 147 = 311 g/mol. 2. Số mol của tripeptide: \[ n = \frac{22}{311} \approx 0,0707 \text{ mol} \] 3. Số amino acid thu được: \[ n_{aa} = 3n = 3 \times 0,0707 = 0,2121 \text{ mol} \] 4. Khối lượng muối khan thu được: \[ m = n_{aa} \times 100 = 0,2121 \times 100 = 21,21 \text{ g} \] **Đáp án: 21 g.** --- **Câu 36:** Đun nóng 32,9 g một peptide mạch hở X với 200 g dung dịch NaOH 10%. 1. Khối lượng NaOH trong 200 g dung dịch 10%: \[ m_{NaOH} = 200 \times 0,1 = 20 \text{ g} \] 2. Số mol NaOH: \[ n_{NaOH} = \frac{20}{40} = 0,5 \text{ mol} \] 3. Số liên kết peptide trong X: \[ n_{aa} = n_{NaOH} = 0,5 \text{ mol} \Rightarrow \text{Số liên kết peptide} = n_{aa} - 1 = 0,5 - 1 = 0,5 \] **Đáp án: 0.5.** --- **Câu 37:** Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y với tỉ lệ số mol \( n_X:n_Y=1:3 \) với 780 mL dung dịch NaOH 1M. 1. Số mol NaOH: \[ n_{NaOH} = 0,78 \text{ mol} \] 2. Gọi số mol của X là x, số mol của Y là 3x. Tổng số mol amino acid thu được: \[ n_{aa} = 2x + 3(3x) = 2x + 9x = 11x \] 3. Số mol NaOH phản ứng với peptide: \[ n_{NaOH} = n_{aa} = 11x \Rightarrow 0,78 = 11x \Rightarrow x = \frac{0,78}{11} \approx 0,071 \] 4. Khối lượng hỗn hợp: \[ m = x \times (m_X + 3m_Y) = 0,071 \times (m_X + 3m_Y) \] 5. Khối lượng muối khan thu được: \[ m_{muối} = n_{aa} \times 100 = 11x \times 100 = 0,78 \times 100 = 78 \text{ g} \] **Đáp án: 78 g.** --- **Câu 38:** Thủy phân hoàn toàn 32,55 g tripeptide Ala-Gly-Ala bằng dung dịch NaOH. 1. Khối lượng mol của Ala-Gly-Ala = 89 + 75 + 89 = 253 g/mol. 2. Số mol của tripeptide: \[ n = \frac{32,55}{253} \approx 0,128 \text{ mol} \] 3. Số amino acid thu được: \[ n_{aa} = 3n = 3 \times 0,128 = 0,384 \text{ mol} \] 4. Khối lượng muối khan thu được: \[ m = n_{aa} \times 100 = 0,384 \times 100 = 38,4 \text{ g} \] **Đáp án: 38 g.** --- **Câu 39:** Tripeptide X có công thức \( H_2N-CH_2-CO-NH-CH(CH_3)-CO-NH-CH(CH_3)-COOH \). 1. Số mol của X = 0,1 mol. 2. Số amino acid thu được: \[ n_{aa} = 3 \times 0,1 = 0,3 \text{ mol} \] 3. Khối lượng muối khan thu được: \[ m = n_{aa} \times 100 = 0,3 \times 100 = 30 \text{ g} \] **Đáp án: 30 g.** --- **Câu 40:** Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptide X. 1. Khối lượng peptide X = 0,1 mol. 2. Khối lượng muối thu được: \[ m = 0,1 \times 100 + 52,7 = 10 + 52,7 = 62,7 \text{ g} \] **Đáp án: 62,7 g.** --- **Câu 41:** Thủy phân hoàn toàn 27,52 g hỗn hợp dipeptide. 1. Khối lượng amino acid thu được = 31,12 g. 2. Khối lượng muối khan thu được: \[ m = 31,12 \text{ g} \] **Đáp án: 31 g.** --- **Câu 42:** Cho 24,36 g tripeptide Gly-Ala-Gly tác dụng với HCl. 1. Khối lượng mol của Gly-Ala-Gly = 75 + 89 + 75 = 239 g/mol. 2. Số mol của tripeptide: \[ n = \frac{24,36}{239} \approx 0,102 \text{ mol} \] 3. Số amino acid thu được: \[ n_{aa} = 3n = 3 \times 0,102 = 0,306 \text{ mol} \] 4. Khối lượng muối khan thu được: \[ m = n_{aa} \times 100 = 0,306 \times 100 = 30,6 \text{ g} \] **Đáp án: 30 g.** --- **Câu 43:** Cho biết X là tetrapeptide. 1. Khối lượng amino acid thu được = 41,58 g tripeptide + 25,6 g dipeptide + 92,56 g A. 2. Tổng khối lượng: \[ m = 41,58 + 25,6 + 92,56 = 159,74 \text{ g} \] **Đáp án: 159,74 g.** --- **Câu 44:** Thủy phân hết m gam tetrapeptide Gly-Gly-Gly-Gly. 1. Khối lượng amino acid thu được = 30 g Gly + 21,12 g Gly-Gly + 15,12 g Gly-Gly-Gly. 2. Tổng khối lượng: \[ m = 30 + 21,12 + 15,12 = 66,24 \text{ g} \] **Đáp án: 66 g.** --- **Câu 45:** Thủy phân hoàn toàn 83,2 g hỗn hợp X và Y. 1. Khối lượng amino acid thu được = 28,48 g alanine + m g glycine. 2. Tổng khối lượng: \[ m = 83,2 - 28,48 = 54,72 \text{ g} \] **Đáp án: 54,72 g.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

Câu 42

$M_{Gly-Ala-Gly}=75.2+89-2.18=203(g/mol)$

→ $n_{Gly-Ala-Gly}=\frac{24,36}{203}=0,12(mol)$

$Gly-Ala-Gly+2H_2O+3HCl→Muối$

Bảo toàn khối lượng: 

$m_{muối}=m_{peptide}+m_{H_2O}+m_{HCl}=24,36+2.0,12.18+3.0,12.36,5=41,82(g)$

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved