SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ ĐỂ GIẢI Câu 1: Đốt cháy hết 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H8O3 thu được V lít CO2 và m gam nước, đồng thời cần V1¬ lít O2. Tính V, m, V1; biết các khí đo ở ĐKTC Câu 2...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Le Thi Duyen

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để giải bài này, ta cần viết phương trình phản ứng đốt cháy của C2H4 và C3H8O3. 1. Phương trình phản ứng đốt cháy C2H4: \[ C_2H_4 + 3O_2 \rightarrow 2CO_2 + 2H_2O \] Từ 0,2 mol C2H4, ta có: - CO2: \(2 \times 0,2 = 0,4 \text{ mol}\) - H2O: \(2 \times 0,2 = 0,4 \text{ mol}\) 2. Phương trình phản ứng đốt cháy C3H8O3: \[ C_3H_8O_3 + 4O_2 \rightarrow 3CO_2 + 4H_2O \] Từ 0,3 mol C3H8O3, ta có: - CO2: \(3 \times 0,3 = 0,9 \text{ mol}\) - H2O: \(4 \times 0,3 = 1,2 \text{ mol}\) **Tổng hợp:** - Tổng CO2: \(0,4 + 0,9 = 1,3 \text{ mol}\) - Tổng H2O: \(0,4 + 1,2 = 1,6 \text{ mol}\) **Tính V và m:** - V (CO2) = \(1,3 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 29,12 \text{ l}\) - m (H2O) = \(1,6 \text{ mol} \times 18 \text{ g/mol} = 28,8 \text{ g}\) **Tính V1 (O2):** - O2 từ C2H4: \(3 \times 0,2 = 0,6 \text{ mol}\) - O2 từ C3H8O3: \(4 \times 0,3 = 1,2 \text{ mol}\) - Tổng O2: \(0,6 + 1,2 = 1,8 \text{ mol}\) V1 = \(1,8 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 40,32 \text{ l}\) **Kết quả:** - V = 29,12 l - m = 28,8 g - V1 = 40,32 l --- **Câu 2:** Nung 11,6 g C4H10, ta cần tính số mol C4H10: - Khối lượng mol C4H10 = 58 g/mol - Số mol C4H10 = \( \frac{11,6}{58} = 0,2 \text{ mol} \) Phản ứng nung C4H10 sẽ tạo ra hỗn hợp B gồm C4H8, C4H6, H2, C4H10. Giả sử rằng toàn bộ C4H10 được chuyển hóa thành các sản phẩm. **Phương trình đốt cháy hỗn hợp B:** \[ C_nH_m + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O \] Giả sử hỗn hợp B có tổng số mol là n mol, ta cần tính lượng O2 cần thiết. Tổng số mol C và H trong B sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ các sản phẩm. Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể tính theo C4H10. - C4H10: \(C_4H_{10} + 6.5O_2 \rightarrow 4CO_2 + 5H_2O\) Với 0,2 mol C4H10, ta cần: - O2 = \(0,2 \times 6.5 = 1.3 \text{ mol}\) V = \(1.3 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 29,12 \text{ l}\) **Kết quả:** - V = 29,12 l --- **Câu 3:** Quặng pirit chứa 96% FeS2, khối lượng quặng là 2 tấn = 2000 g. Khối lượng FeS2 trong quặng: \[ \text{Khối lượng FeS2} = 2000 \times 0,96 = 1920 \text{ g} \] Phương trình phản ứng sản xuất axit sunfuric từ FeS2: \[ 4FeS_2 + 11O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3 + 8SO_2 \] \[ SO_2 + O_2 \rightarrow 2SO_3 \] \[ SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4 \] 1 mol FeS2 sản xuất 2 mol H2SO4. Số mol FeS2: \[ \text{Số mol FeS2} = \frac{1920}{120} = 16 \text{ mol} \] Số mol H2SO4: \[ \text{Số mol H2SO4} = 16 \times 2 = 32 \text{ mol} \] Khối lượng H2SO4: \[ \text{Khối lượng H2SO4} = 32 \times 98 = 3136 \text{ g} = 3,136 \text{ kg} \] **Kết quả:** - Khối lượng axit sunfuric = 3,136 kg --- **Câu 4:** Để so sánh lượng O2 tiêu tốn khi đốt cháy các chất, ta cần viết phương trình phản ứng: 1. C3H8: \[ C_3H_8 + 5O_2 \rightarrow 3CO_2 + 4H_2O \] - O2: 5 mol 2. C3H8O3: \[ C_3H_8O_3 + 4O_2 \rightarrow 3CO_2 + 4H_2O \] - O2: 4 mol 3. C3H8O: \[ C_3H_8O + 4O_2 \rightarrow 3CO_2 + 4H_2O \] - O2: 4 mol **Sắp xếp theo chiều tăng dần lượng O2 tiêu tốn:** - C3H8O3 = C3H8O < C3H8 **Giải thích:** C3H8 tiêu tốn nhiều O2 nhất vì nó có nhiều hydro hơn, trong khi C3H8O3 và C3H8O có lượng O2 tiêu tốn ít hơn do có oxy trong phân tử. --- **Câu 5:** a. Tính số mol mỗi chất tan trong X: \[ C_2H_3COOH + KOH \rightarrow K(C_2H_3COO) + H_2O \] - Số mol KOH = 0,35 mol - Số mol C2H3COOH = 0,2 mol Phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta có: - Số mol K(C2H3COO) = 0,2 mol - Số mol KOH dư = 0,35 - 0,2 = 0,15 mol b. Cô cạn X để loại nước, thu được chất rắn Y. Chất rắn Y là muối K(C2H3COO). Đốt cháy Y: \[ K(C_2H_3COO) + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O + K_2CO_3 \] Số mol K(C2H3COO) = 0,2 mol: - CO2: \(0,2 \text{ mol} \times 2 = 0,4 \text{ mol}\) - H2O: \(0,2 \text{ mol} \times 1 = 0,2 \text{ mol}\) Tính V và m: - V (CO2) = \(0,4 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 8,96 \text{ l}\) - m (H2O) = \(0,2 \text{ mol} \times 18 \text{ g/mol} = 3,6 \text{ g}\) **Kết quả:** - V = 8,96 l - m = 3,6 g --- **Câu 6:** a. Tính % theo thể tích của O3 trong X: - Tỷ khối của X so với H2 = 18, tức là: \[ \frac{M_X}{2} = 18 \Rightarrow M_X = 36 \] - Gọi % thể tích O2 là x, O3 là y: \[ x + y = 100\% \] \[ \frac{32x + 48y}{100} = 36 \] Giải hệ phương trình: \[ 32x + 48y = 3600 \] \[ x + y = 100 \] Từ đó, ta có: \[ y = 100 - x \] Thay vào phương trình trên và giải ra được x và y. b. Hỗn hợp Y gồm H2 0,6 mol, CH2O 0,2 mol; C3H8 0,1 mol. Tính thể tích của X đã dùng (ĐKTC) để đốt cháy Y biết lượng X lấy dư so với phản ứng là 20%. Phương trình phản ứng: \[ C_3H_8 + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O \] Tính O2 cần thiết cho từng chất: - H2: \(0,6 \text{ mol} \rightarrow 0,3 \text{ mol O2}\) - CH2O: \(0,2 \text{ mol} \rightarrow 0,1 \text{ mol O2}\) - C3H8: \(0,1 \text{ mol} \rightarrow 0,5 \text{ mol O2}\) Tổng O2 cần: \[ 0,3 + 0,1 + 0,5 = 0,9 \text{ mol} \] V (O2) = \(0,9 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 20,16 \text{ l}\) V thực tế = \(20,16 \times 1,2 = 24,192 \text{ l}\) **Kết quả:** - % O3 trong X = (tính toán từ hệ phương trình) - V = 24,192 l --- **Câu 7:** Đốt cháy 9,8 g bột sắt trong không khí thu được hỗn hợp X (FeO, Fe3O4, Fe2O3). Tính số mol Fe: \[ \text{Khối lượng mol Fe} = 56 \text{ g/mol} \] \[ \text{Số mol Fe} = \frac{9,8}{56} = 0,175 \text{ mol} \] Phản ứng với O2: \[ 4Fe + 3O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3 \] Số mol O2 cần: \[ 0,175 \text{ mol Fe} \rightarrow \frac{3}{4} \times 0,175 = 0,13125 \text{ mol O2} \] Tính V (O2): \[ V = 0,13125 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 2,94 \text{ l} \] Hòa tan X bằng HNO3: \[ Fe + HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_2 + NO_2 + H_2O \] Số mol HNO3 cần: \[ \text{Số mol HNO3} = 0,175 \text{ mol} \times 4 = 0,7 \text{ mol} \] Khối lượng HNO3: \[ \text{Khối lượng HNO3} = 0,7 \text{ mol} \times 63 \text{ g/mol} = 44,1 \text{ g} \] Khí NO2 sinh ra: \[ \text{Số mol NO2} = 0,175 \text{ mol} \] V (NO2): \[ V = 0,175 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 3,92 \text{ l} \] **Kết quả:** - V = 3,92 l
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

C1:

BTNT [C]:

$n_{C(CO_2)}=n_{C(C_2H_4)}+n_{C(C_3H_8O_3)}$

=>$n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_8O_3}$

=>$n_{CO_2}=1,3(mol)$

BT [H]:

$n_{H(H_2O)}=n_{H(C_2H_4)}+n_{H(C_3H_8O_3)}$

=>$2n_{H_2O}=4n_{C_2H_4}+8n_{C_3H_8O_3}$

=>$n_{H_2O}=1,6(mol)$

BT [O]:

$n_{O(C_3H_8O_3)}+n_{O(O_2)}=n_{O(CO_2)}+n_{O(H_2O)}$

=>$3n_{C_3H_8O_3}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}$

=>$n_{O_2}=1,65(mol)$

=>V=1,3.22,4=29,12(l)

m=1,6.18=28,8(g)

$V_1=1,65.22,4=36,96(l)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Le Thi Duyen

30/08/2024

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved