Câu 2.
a. Ước chung của 16 và 20 là ước của ƯCLN(16, 20).
Ta có: ƯCLN(16, 20) = 4.
Ước của 4 là 1, 2, 4.
Vậy ƯC(16, 20) = {1, 2, 4}.
b. Ước chung của 27 và 9 là ước của ƯCLN(27, 9).
Ta có: ƯCLN(27, 9) = 9.
Ước của 9 là 1, 3, 9.
Vậy ƯC(27, 9) = {1, 3, 9}.
c. Ước chung của 28 và 36 là ước của ƯCLN(28, 36).
Ta có: ƯCLN(28, 36) = 4.
Ước của 4 là 1, 2, 4.
Vậy ƯC(28, 36) = {1, 2, 4}.
d. Ước chung của 24 và 30 là ước của ƯCLN(24, 30).
Ta có: ƯCLN(24, 30) = 6.
Ước của 6 là 1, 2, 3, 6.
Vậy ƯC(24, 30) = {1, 2, 3, 6}.
e. Ước chung của 75 và 15 là ước của ƯCLN(75, 15).
Ta có: ƯCLN(75, 15) = 15.
Ước của 15 là 1, 3, 5, 15.
Vậy ƯC(75, 15) = {1, 3, 5, 15}.
f. Ước chung của 15 và 20 là ước của ƯCLN(15, 20).
Ta có: ƯCLN(15, 20) = 5.
Ước của 5 là 1, 5.
Vậy ƯC(15, 20) = {1, 5}.
g. Ước chung của 35 và 42 là ước của ƯCLN(35, 42).
Ta có: ƯCLN(35, 42) = 7.
Ước của 7 là 1, 7.
Vậy ƯC(35, 42) = {1, 7}.
h. Ước chung của 28 và 14 là ước của ƯCLN(28, 14).
Ta có: ƯCLN(28, 14) = 14.
Ước của 14 là 1, 2, 7, 14.
Vậy ƯC(28, 14) = {1, 2, 7, 14}.
Câu 3.
a. ƯCLN(60, 504) = 12. Vậy a = 12.
b. ƯCLN(480, 600) = 120. Vậy a = 120.
c. ƯCLN(105, 175, 385) = 35. Vậy a = 35.
d. ƯCLN(420, 700) = 140. Vậy a = 140.
e. ƯCLN(120, 300) = 60. Vậy a = 60.
f. ƯCLN(112, 140) = 28. Vậy a = 28.
Câu 4.
Để tìm số tự nhiên $a$ thỏa mãn các điều kiện đã cho, ta cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 126 và 210, vì nếu $a$ là ước chung của 126 và 210 thì $a$ phải là ƯCLN của 126 và 210.
Ta có:
$126 = 2 \cdot 3^2 \cdot 7,$
$210 = 2 \cdot 3 \cdot 5 \cdot 7.$
Từ đó, ta tìm được ƯCLN(126, 210) = $2 \cdot 3 \cdot 7 = 42$.
Số $a$ cần tìm là ước của 42 và thỏa mãn $15 < a < 30$.
Các ước của 42 là 1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42.
Trong các ước này, chỉ có 21 thỏa mãn điều kiện $15 < a < 30$.
Vậy, số tự nhiên $a$ cần tìm là 21.
Câu 5.
Để tìm số tự nhiên $a$ thỏa mãn các điều kiện đã cho, ta cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 720 và 540, vì nếu $a$ là ước chung của 720 và 540 thì $a$ phải là ƯCLN của 720 và 540.
Ta có:
$720 = 2^4 \cdot 3^2 \cdot 5$
$540 = 2^2 \cdot 3^3 \cdot 5$
ƯCLN(720, 540) = $2^2 \cdot 3^2 \cdot 5 = 180$.
Vậy $a = 180$.
Câu 6.
a. Phân số $\frac{28}{47}$ đã tối giản vì 28 và 47 là hai số nguyên tố cùng nhau.
b. Để rút gọn phân số $\frac{60}{135}$, ta tìm ước chung lớn nhất (GCD) của 60 và 135.
GCD(60, 135) = 15.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{60}{135} = \frac{60 \div 15}{135 \div 15} = \frac{4}{9}$.
c. Để rút gọn phân số $\frac{288}{180}$, ta tìm GCD của 288 và 180.
GCD(288, 180) = 36.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{288}{180} = \frac{288 \div 36}{180 \div 36} = \frac{8}{5}$.
d. Để rút gọn phân số $\frac{90}{27}$, ta tìm GCD của 90 và 27.
GCD(90, 27) = 27.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{90}{27} = \frac{90 \div 27}{27 \div 27} = \frac{10}{3}$.
e. Để rút gọn phân số $\frac{50}{125}$, ta tìm GCD của 50 và 125.
GCD(50, 125) = 25.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{50}{125} = \frac{50 \div 25}{125 \div 25} = \frac{2}{5}$.
f. Để rút gọn phân số $\frac{50}{85}$, ta tìm GCD của 50 và 85.
GCD(50, 85) = 5.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{50}{85} = \frac{50 \div 5}{85 \div 5} = \frac{10}{17}$.
g. Để rút gọn phân số $\frac{23}{81}$, phân số này đã tối giản vì 23 và 81 là hai số nguyên tố cùng nhau.
h. Để rút gọn phân số $\frac{104}{182}$, ta tìm GCD của 104 và 182.
GCD(104, 182) = 14.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{104}{182} = \frac{104 \div 14}{182 \div 14} = \frac{7}{13}$.
i. Để rút gọn phân số $\frac{28}{36}$, ta tìm GCD của 28 và 36.
GCD(28, 36) = 4.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{28}{36} = \frac{28 \div 4}{36 \div 4} = \frac{7}{9}$.
j. Để rút gọn phân số $\frac{63}{90}$, ta tìm GCD của 63 và 90.
GCD(63, 90) = 9.
Chia cả tử và mẫu của phân số cho GCD, ta được:
$\frac{63}{90} = \frac{63 \div 9}{90 \div 9} = \frac{7}{10}$.