Câu 1.
Mệnh đề là một khẳng định hoặc đúng hoặc sai. Đây là định nghĩa cơ bản của mệnh đề trong logic toán. Ví dụ, "Số 5 là số nguyên tố" là một mệnh đề đúng, còn "Số 6 là số nguyên tố" là một mệnh đề sai.
Vì vậy, chọn đáp án A. Hoặc đúng hoặc sai.
Đáp án: A
Câu 2.
Mệnh đề là một câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hoặc sai của nó.
A. An học lớp mấy? - Không phải mệnh đề vì nó là một câu hỏi, không thể xác định được tính đúng hoặc sai.
B. Các bạn hãy đọc đi! - Không phải mệnh đề vì nó là một lời khuyên, không thể xác định được tính đúng hoặc sai.
C. Hôm này là thứ mấy? - Không phải mệnh đề vì nó là một câu hỏi, không thể xác định được tính đúng hoặc sai.
D. Việt Nam là một nước thuộc Châu Á. - Đây là một mệnh đề vì nó là một khẳng định có thể xác định được tính đúng (Việt Nam thuộc Châu Á) hoặc sai (Việt Nam không thuộc Châu Á).
Vậy câu trả lời là: 'D'.
Đáp án: D
Câu 3.
Một mệnh đề là một câu khẳng định có thể xác định được đúng hoặc sai của nó.
a) Mấy giờ rồi ?: Câu này là câu hỏi, không phải là mệnh đề.
b) Buôn Mê Thuột là thành phố của Đắk Lắk.: Câu này là mệnh đề và nó đúng.
c) 2019 là số nguyên tố.: Câu này là mệnh đề và nó đúng.
d) Làm việc đi !: Câu này là câu khuyên, không phải là mệnh đề.
Vậy có 2 câu là mệnh đề.
Đáp án: B.
Câu 4.
a) Đây là một mệnh đề.
b) Đây không phải là mệnh đề vì nó là một câu cảm thán.
c) Đây không phải là mệnh đề vì nó là một câu hỏi.
d) Đây không phải là mệnh đề vì nó là một biểu thức số học.
e) Đây không phải là mệnh đề vì nó là một phương trình.
f) Đây không phải là mệnh đề vì nó là một câu hỏi.
g) Đây không phải là mệnh đề vì nó là một phương trình.
Vậy chỉ có 1 câu là mệnh đề.
Đáp án: C.
Câu 5.
a) Số 3 là một số chẵn.
Câu này là mệnh đề vì nó có thể đúng hoặc sai. Số 3 không phải là số chẵn.
b) $~2x+1=3.$
Câu này là mệnh đề vì nó chứa biến $x$ và có thể đúng hoặc sai tùy thuộc vào giá trị của $x$. Khi giải phương trình $2x+1=3$ ta được $x=1$, nên câu này là mệnh đề đúng.
c) Các em hãy cố gắng làm bài thi cho tốt.
Câu này không phải là mệnh đề vì nó là một yêu cầu, không thể xác định được tính đúng sai.
d) $~1< 3\Rightarrow4< 2$
Câu này không phải là mệnh đề vì nó không có tính đúng sai.
Vậy có 2 câu là mệnh đề.
Đáp án: A.
Câu 6.
Mệnh đề là một câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hoặc sai của nó.
A. Số # là một số chẵn. - Không phải mệnh đề vì chữ số # không phải là một số cụ thể, nên ta không thể xác định được tính đúng sai của nó.
B. Hãy cố gắng học thật tốt!. - Không phải mệnh đề vì nó là một câu khẳng định nhưng không có tính xác định được tính đúng sai.
C. Số 24 chia hết cho 6. - Đây là một mệnh đề vì nó là một câu khẳng định và có thể xác định được tính đúng sai. Số 24 chia hết cho 6 (đúng).
D. Bạn đã đội mũ bảo hiểm chưa? - Không phải mệnh đề vì nó là một câu hỏi.
Vậy câu trả lời là: $\boxed{C}$.
Đáp án: C
Câu 7.
A. Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba.
Đây là một định lý trong hình học, được phát biểu như sau: "Trong một tam giác, tổng độ dài của hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài của cạnh còn lại". Đây là mệnh đề đúng.
B. Bạn có chăm học không?
Đây không phải là một câu hỏi trong toán học, mà là một câu hỏi giao tiếp. Nó không thể được xác định là đúng hoặc sai.
C. Con thì thấp hơn cha.
Đây là một câu phổ biến trong ngôn ngữ hàng ngày, nhưng nó không thể được xác định là đúng hoặc sai trong toán học.
D. Tam giác ABC cân tại A thì $BC=AB$.
Một tam giác cân là một tam giác có hai cạnh bằng nhau. Nếu tam giác ABC cân tại A, thì hai cạnh bằng nhau là AB và AC, nhưng không thể kết luận rằng BC = AB. Đây là mệnh đề sai.
Vậy, phát biểu đúng là A.
Đáp án: A
Câu 8.
A. Mệnh đề $2+6=7$ là mệnh đề sai vì $2+6=8$ chứ không phải $7$.
B. Mệnh đề $x^2+1>0,\forall x\in\mathbb R$ là mệnh đề đúng. Với mọi số thực $x$, ta luôn có $x^2\geq 0$, do đó $x^2+1>0$.
C. Mệnh đề 14 là số nguyên tố là mệnh đề sai. Số 14 có các ước số là 1, 2, 7, 14 nên nó không phải là số nguyên tố.
D. Mệnh đề "Nếu một tam giác có một góc bằng $60$ thì tam giác đó là đều" là mệnh đề đúng. Đây là một tính chất của tam giác đều, nếu một tam giác có một góc bằng $60$ thì hai góc còn lại cũng bằng $60$, do đó tam giác đó là đều.
Vậy mệnh đề đúng là B và D.
Đáp án: B và D.
Câu 9.
Để kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề, ta thay giá trị của x vào mệnh đề.
A. $P(1)$: $1 + 10 \geq 1^2 \Leftrightarrow 11 \geq 1$ (đúng)
B. $P(2)$: $2 + 10 \geq 2^2 \Leftrightarrow 12 \geq 4$ (đúng)
C. $P(3)$: $3 + 10 \geq 3^2 \Leftrightarrow 13 \geq 9$ (đúng)
D. $P(4)$: $4 + 10 \geq 4^2 \Leftrightarrow 14 \geq 16$ (sai)
Vậy mệnh đề $P(4)$ sai.
Đáp án: D