Tuyệt vời, bạn đã đưa ra một loạt các câu hỏi về công, công suất và liên quan đến các bài toán về thang máy, người kéo vật, người thợ xây và cần cẩu. Đây là những bài toán khá điển hình trong chương trình Vật lý lớp 8.
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta cần nắm vững các công thức sau:
- Công: A = F.s (trong đó A là công (J), F là lực tác dụng (N), s là quãng đường dịch chuyển theo phương của lực (m))
- Công suất: P = A/t (trong đó P là công suất (W), A là công (J), t là thời gian thực hiện công (s))
Giải chi tiết các bài toán:
Câu 6:
- Công có ích để nâng người và hàng: A<sub>ci</sub> = P.h = (m<sub>người</sub> + m<sub>hàng</sub>).g.h
- Thay số: 160000 = (60 + m<sub>hàng</sub>).10.80
- Giải phương trình, ta được: m<sub>hàng</sub> = 140 kg
Câu 7:
- Công của người kéo: A = F.s = 180 . 8 = 1440 J
- Công suất của người kéo: P = A/t = 1440/30 = 48 W
Câu 8:
a. Vì sử dụng ròng rọc động nên lực kéo chỉ bằng một nửa trọng lượng của vật: F = P/2 = (m.g)/2
- Công thực hiện: A = F.s = (m.g)/2 . h = (15.10)/2 . 5 = 375 J b. Công suất: P = A/t = 375/20 = 18,75 W
Câu 9:
a. Công suất của cần cẩu: P = A/t = 50000/12.5 = 4000 W b. Công có ích để nâng thùng hàng: A<sub>ci</sub> = P.h = m.g.h
- Lực kéo thực tế: F<sub>tp</sub> = F<sub>ci</sub> + F<sub>cản</sub> = m.g + 100
- Công toàn phần: A<sub>tp</sub> = F<sub>tp</sub>.h = (m.g + 100).h
- Ta có: A<sub>tp</sub> = A => (m.g + 100).h = 50000
- Thay số và giải phương trình, ta được: m ≈ 480 kg
Chủ đề 2: Ánh sáng
Để giải quyết các bài toán về ánh sáng, bạn cần nắm vững các khái niệm về:
- Quang học: Nghiên cứu về ánh sáng và các hiện tượng liên quan đến ánh sáng.
- Các loại gương: Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Các hiện tượng quang học: Phản xạ ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, tán sắc ánh sáng...