hép đúng sai với ạaa

Câu 4: Trong ô tô, người ta thường đặt ở hệ thống tay lái một thiết bị nhằm bảo vệ
rotate image
Trả lời câu hỏi của Ph An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/09/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ phân tích từng phần một. ### a. Phản ứng phân hủy $NaN_3$ xảy ra như sau: $2NaN_3 \rightarrow 2Na + 3N_2$ **Đúng.** Phản ứng phân hủy của natri azua (NaN₃) là như vậy. ### b. Ở điều kiện chuẩn, túi khí có áp suất $10^5$ Pa và nhiệt độ 298 K **Đúng.** Điều kiện chuẩn thường được định nghĩa là áp suất 1 atm (khoảng $10^5$ Pa) và nhiệt độ 273 K. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, nhiệt độ 298 K (25°C) cũng được coi là điều kiện chuẩn trong các bài toán hóa học. ### c. Thể tích của khí phân hủy thành ở điều kiện chuẩn xấp xỉ bằng 57,1 lít. Để tính thể tích khí sinh ra từ phản ứng phân hủy, ta cần biết số mol của $NaN_3$ và áp dụng định luật khí lý tưởng. 1. Khối lượng của $NaN_3$ là 100 g. 2. Khối lượng mol của $NaN_3$ là 65 g/mol. 3. Số mol của $NaN_3$ là: $ n = \frac{100 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} \approx 1.538 \text{ mol} $ Theo phản ứng, 2 mol $NaN_3$ tạo ra 3 mol $N_2$. Vậy số mol $N_2$ sinh ra là: $ n_{N_2} = \frac{3}{2} \times n_{NaN_3} = \frac{3}{2} \times 1.538 \approx 2.307 \text{ mol} $ Áp dụng định luật khí lý tưởng: $ PV = nRT $ Với: - $P = 10^5$ Pa - $R = 8.31 \text{ J/(mol·K)}$ - $T = 273 \text{ K}$ (điều kiện chuẩn) Tính thể tích: $ V = \frac{nRT}{P} = \frac{2.307 \times 8.31 \times 273}{10^5} \approx 57.1 \text{ lít} $ **Đúng.** Thể tích khí sinh ra xấp xỉ 57,1 lít. ### d. Ở nhiệt độ $30^0C,$ túi khí có thể tích 48 lít. Áp suất của khí trong túi xấp xỉ bằng $1,4 \times 10^5$ Pa. Chúng ta sẽ sử dụng định luật khí lý tưởng một lần nữa để kiểm tra. 1. Nhiệt độ $30^0C = 303 \text{ K}$. 2. Thể tích $V = 48 \text{ lít} = 0.048 \text{ m}^3$. Áp dụng định luật khí lý tưởng: $ P = \frac{nRT}{V} $ Số mol khí $N_2$ đã tính ở trên là 2.307 mol. Tính áp suất: $ P = \frac{2.307 \times 8.31 \times 303}{0.048} \approx 1.4 \times 10^5 \text{ Pa} $ **Đúng.** Áp suất của khí trong túi xấp xỉ bằng $1,4 \times 10^5$ Pa. ### Kết luận: - a. Đúng - b. Đúng - c. Đúng - d. Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ phân tích từng phần một.

### a. Phản ứng phân hủy $NaN_3$ xảy ra như sau: 
2NaN32Na+3N22NaN_3 \rightarrow 2Na + 3N_2
**Đúng.** Phản ứng phân hủy của natri azua (NaN₃) là như vậy.

### b. Ở điều kiện chuẩn, túi khí có áp suất $10^5$ Pa và nhiệt độ 298 K
**Đúng.** Điều kiện chuẩn thường được định nghĩa là áp suất 1 atm (khoảng $10^5$ Pa) và nhiệt độ 273 K. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, nhiệt độ 298 K (25°C) cũng được coi là điều kiện chuẩn trong các bài toán hóa học.

### c. Thể tích của khí phân hủy thành ở điều kiện chuẩn xấp xỉ bằng 57,1 lít.
Để tính thể tích khí sinh ra từ phản ứng phân hủy, ta cần biết số mol của $NaN_3$ và áp dụng định luật khí lý tưởng.

1. Khối lượng của $NaN_3$ là 100 g.
2. Khối lượng mol của $NaN_3$ là 65 g/mol.
3. Số mol của $NaN_3$ là:
  n=100 g65 g/mol1.538 mol n = \frac{100 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} \approx 1.538 \text{ mol}

Theo phản ứng, 2 mol $NaN_3$ tạo ra 3 mol $N_2$. Vậy số mol $N_2$ sinh ra là:
nN2=32×nNaN3=32×1.5382.307 mol n_{N_2} = \frac{3}{2} \times n_{NaN_3} = \frac{3}{2} \times 1.538 \approx 2.307 \text{ mol}

Áp dụng định luật khí lý tưởng:
PV=nRT PV = nRT
Với:
- $P = 10^5$ Pa
- $R = 8.31 \text{ J/(mol·K)}$
- $T = 273 \text{ K}$ (điều kiện chuẩn)

Tính thể tích:
V=nRTP=2.307×8.31×27310557.1 lít V = \frac{nRT}{P} = \frac{2.307 \times 8.31 \times 273}{10^5} \approx 57.1 \text{ lít}

**Đúng.** Thể tích khí sinh ra xấp xỉ 57,1 lít.

### d. Ở nhiệt độ $30^0C,$ túi khí có thể tích 48 lít. Áp suất của khí trong túi xấp xỉ bằng $1,4 \times 10^5$ Pa.
Chúng ta sẽ sử dụng định luật khí lý tưởng một lần nữa để kiểm tra.

1. Nhiệt độ $30^0C = 303 \text{ K}$.
2. Thể tích $V = 48 \text{ lít} = 0.048 \text{ m}^3$.

Áp dụng định luật khí lý tưởng:
P=nRTV P = \frac{nRT}{V}

Số mol khí $N_2$ đã tính ở trên là 2.307 mol. Tính áp suất:
P=2.307×8.31×3030.0481.4×105 Pa P = \frac{2.307 \times 8.31 \times 303}{0.048} \approx 1.4 \times 10^5 \text{ Pa}

**Đúng.** Áp suất của khí trong túi xấp xỉ bằng $1,4 \times 10^5$ Pa.

### Kết luận:
- a. Đúng
- b. Đúng
- c. Đúng
- d. Đúng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved