Câu 21: Để tính m, trước tiên ta cần xác định lượng AgCl kết tủa được từ phản ứng giữa HCl và AgNO3.
Dung dịch hỗn hợp có 200 mL, trong đó có HCl 0,1M và NaCl 0,1M.
- Số mol HCl trong 200 mL:
\[
n_{HCl} = C \times V = 0,1 \, \text{mol/L} \times 0,2 \, \text{L} = 0,02 \, \text{mol}
\]
- Số mol NaCl trong 200 mL:
\[
n_{NaCl} = C \times V = 0,1 \, \text{mol/L} \times 0,2 \, \text{L} = 0,02 \, \text{mol}
\]
Khi trộn với AgNO3, cả HCl và NaCl đều tạo ra AgCl kết tủa. Phản ứng xảy ra như sau:
1. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
2. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Cả hai phản ứng đều tạo ra AgCl. Tổng số mol AgCl tạo ra sẽ là:
\[
n_{AgCl} = n_{HCl} + n_{NaCl} = 0,02 + 0,02 = 0,04 \, \text{mol}
\]
Khối lượng AgCl kết tủa được tính bằng công thức:
\[
m = n \times M
\]
Trong đó M (khối lượng mol của AgCl) = 143,5 g/mol.
Vậy:
\[
m = 0,04 \, \text{mol} \times 143,5 \, \text{g/mol} = 5,74 \, \text{g}
\]
Câu 22: Khi cho 200 mL dung dịch KOH 1M vào 100 mL dung dịch HCl, ta có thể tính số mol của HCl và KOH.
- Số mol HCl:
\[
n_{HCl} = C \times V = 1 \, \text{mol/L} \times 0,1 \, \text{L} = 0,1 \, \text{mol}
\]
- Số mol KOH:
\[
n_{KOH} = C \times V = 1 \, \text{mol/L} \times 0,2 \, \text{L} = 0,2 \, \text{mol}
\]
Phản ứng giữa HCl và KOH là:
\[
HCl + KOH \rightarrow KCl + H2O
\]
Từ phản ứng, ta thấy tỉ lệ phản ứng là 1:1. Do đó, HCl sẽ phản ứng hết với KOH.
Số mol HCl phản ứng là 0,1 mol, và số mol KOH phản ứng là 0,1 mol.
Sau phản ứng, số mol KOH dư sẽ là:
\[
n_{KOH \, dư} = n_{KOH} - n_{HCl} = 0,2 - 0,1 = 0,1 \, \text{mol}
\]
Nồng độ KOH dư trong dung dịch sau phản ứng sẽ được tính như sau:
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng là:
\[
V_{tổng} = 200 \, \text{mL} + 100 \, \text{mL} = 300 \, \text{mL} = 0,3 \, \text{L}
\]
Nồng độ KOH dư:
\[
C_{KOH \, dư} = \frac{n_{KOH \, dư}}{V_{tổng}} = \frac{0,1 \, \text{mol}}{0,3 \, \text{L}} \approx 0,33 \, \text{M}
\]
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn!