Để giải thích các câu hỏi trong bài tập này, chúng ta sẽ đi từng câu một.
**Câu 11:**
(1) Để nhận biết các chất hữu cơ $H_2NCH_2COOH$ (glycine), $C_2H_5COOH$ (axit propanoic) và $CH_3(CH_2)_3NH_2$ (butylamine), ta có thể sử dụng thuốc thử ninhydrin, vì ninhydrin sẽ phản ứng với các amino acid và tạo ra màu tím.
(2) Đúng, tất cả các amino acid đều có thể tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo ra polypeptide, vì chúng có nhóm amino và nhóm carboxyl.
(3) Đúng, dung dịch của glycine không làm đổi màu quỳ tím vì glycine là một amino acid trung tính, không có tính axit hay bazơ mạnh.
(4) Đúng, ở trạng thái tinh khiết, các amino acid tồn tại dưới dạng muối $H_3N^+RCOO^-$ do sự ion hóa của nhóm amino và nhóm carboxyl.
(5) Đúng, khi đặt dung dịch glycine trong một điện trường, glycine sẽ chuyển dịch về phía cực âm do nó có nhóm amino mang điện tích dương.
(6) Đúng, glycine, valine, lysine đều có một nhóm amino và một nhóm carboxyl trong phân tử.
(7) Đúng, ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn kết tinh.
(8) Đúng, trùng ngưng acid $\mathrm\varepsilon$-aminocaproic sẽ thu được polycaproamide.
(9) Đúng, amino acid có phản ứng với dung dịch NaOH (do có nhóm carboxyl) và dung dịch HCl (do có nhóm amino).
(10) Trong các dung dịch: $C_6H_5NH_2$ (aniline), $CH_3NH_2$ (methylamine), NaOH, $C_2H_5OH$ (ethanol) và $H_2NCH_2COOH$ (glycine), số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphthalein là 3 (NaOH, aniline, methylamine).
(11) Để xác định số lượng dung dịch có $pH < 7$, ta xem xét từng dung dịch:
- $C_6H_5-NH_3Cl$ (phenylammonium chloride) là muối, có $pH < 7$.
- $H_2N-CH_2-CH_2-CH(NH_2)-COOH$ (amino acid) có $pH < 7$.
- $ClH_3N-CH_2-COOH$ (muối của amino acid) có $pH < 7$.
- $HOOC-CH_2-CH_2-CH(NH_2)-COOH$ (amino acid) có $pH < 7$.
- $H_2N-CH_2-COONa$ (muối natri của amino acid) có $pH > 7$.
Vậy có 4 dung dịch có $pH < 7$.
(12) Để xác định số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl:
- $C_6H_5OH$ (phenol) không tác dụng.
- $C_6H_5NH_2$ (aniline) tác dụng.
- $H_2NCH_2COOH$ (glycine) tác dụng.
- $CH_3CH_2COOH$ (axit propanoic) tác dụng.
- $CH_3CH_2CH_2NH_2$ (butylamine) tác dụng.
Vậy có 4 chất tác dụng được với dung dịch HCl.
**Câu 12:**
(1) Trong các chất: aniline, saccharose, glycine, glutamic acid, số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là 3 (aniline, glycine, glutamic acid).
(2) Số liên kết peptide trong phân tử peptide $Gly-Ala-Val-Gly$ là 3 (giữa Gly và Ala, Ala và Val, Val và Gly).
(3) Amino acid đầu N trong peptide $Ala-Gly-Val-Gly-Val$ là Ala, amino acid đầu C là Val.
(4) Tên viết tắt của peptide X có công thức $H_2NCH_2CONHCH(CH_3)CONHCH(CH_3)COOH$ là "Gly-Ala".
(5) Thủy phân hoàn toàn $H_2N-CH_2-CO-NH-CH(CH_3)-CO-NH-CH(CH_3)-CO-NH-CH_2-COOH$ sẽ thu được 3 loại $\mathrm\alpha$-amino acid khác nhau (glycine, alanine, valine).
(6) Cấu tạo của tetrapeptide X là $Gly-Ala-Val-Gly$.
(7) Trong các chất: ethyl acetate, tripalmitin, saccharose, ethylamine, Gly-Ala, số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là 3 (ethyl acetate, tripalmitin, Gly-Ala).
(8) Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra khi cho triolein vào các ống nghiệm chứa Na, $Cu(OH)_2,~CH_3OH,$ nước $Br_2,$ dung dịch NaOH là 4 (phản ứng với Na, $Cu(OH)_2$, $Br_2$, và dung dịch NaOH).
Hy vọng những giải thích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi trong bài tập này!