Câu 4. Ester nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ? A. Vinyl acetate. B. methyl acrylate. C. Isopropyl acetate D. Methyl methacrylate. Câu 5. Trong thành phần của dầu gội đầu thường có...

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minh Phương Nguyễn Ngọc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 4:** Ester nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ? **Giải:** Methyl methacrylate (D) là ester được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ. **Đáp án:** D. Methyl methacrylate. **Câu 5:** Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số ester. Vai trò của các ester này là **Giải:** Các ester trong dầu gội đầu thường tạo hương thơm mát, dễ chịu. **Đáp án:** C. tạo hương thơm mát, dễ chịu. **Câu 6:** Số nhóm chức ester có trong 1 phân tử chất béo là **Giải:** Chất béo thường có 3 nhóm chức ester. **Đáp án:** C. 3. **Câu 7:** Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn? **Giải:** Tristearin là một chất béo, tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường. **Đáp án:** A. Tristearin. **Câu 8:** Omega-3 và omega-6 là **Giải:** Omega-3 và omega-6 là acid béo. **Đáp án:** B. acid béo. **Câu 9:** Cho các chất sau đây: (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Thứ tự sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là **Giải:** Thứ tự sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là (3), (2), (1). **Đáp án:** A. (3), (2), (1). **Câu 10:** Số ester có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens là **Giải:** Có 2 ester có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens. **Đáp án:** B. 2. **Câu 11:** Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là **Giải:** Chất X là methyl acrylate. **Đáp án:** A. methyl acrylate. **Câu 12:** Thủy phân 2 ester CH3COOCH3, CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được **Giải:** Thủy phân 2 ester này sẽ thu được 2 muối và 2 alcohol. **Đáp án:** D. 2 muối và 2 alcohol. **Câu 13:** Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là **Giải:** Chất X là methyl formate. **Đáp án:** A. methyl formate. **Câu 14:** Ester nào sau đây khi tác dụng với NaOH dư không thể thu được 2 muối? **Giải:** CH3COOC6H5 không thể thu được 2 muối khi tác dụng với NaOH dư. **Đáp án:** A. CH3COOC6H5. **Câu 15:** Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol triolein trong dung dịch NaOH dư, thu được **Giải:** Xà phòng hóa 1 mol triolein sẽ thu được 1 mol glyxerol. **Đáp án:** C. 1 mol glyxerol. **Câu 16:** Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là: **Giải:** Sản phẩm thu được là C17H33COONa và Glycerol. **Đáp án:** D. C17H33COONa và Glycerol. **Câu 17:** X là ester no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là **Giải:** Công thức cấu tạo thu gọn của X là HCOOCH3. **Đáp án:** C. HCOOCH3. **Câu 18:** Đun sôi hỗn hợp X gồm 13,2 g axit axetic và 11,5 g ancol etylic với axit H2SO4 làm xúc tác thu được 12,584g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là **Giải:** Hiệu suất phản ứng este hoá là 65%. **Đáp án:** B. 65%. **Câu 19:** Đun nóng 6 gam CH3COOH với 5,52 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 70 %). Khối lượng este tạo thành là **Giải:** Khối lượng este tạo thành là 44 g. **Đáp án:** B. 44 g. **Câu 20:** Cho dãy các chất: ethyl acetate; vinyl acetate; triolein; phenyl formate. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là **Giải:** Có 3 chất trong dãy khi thủy phân sinh ra ancol. **Đáp án:** C. 3. **Câu 21:** Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất? **Giải:** Dung dịch xà phòng là phù hợp nhất để tẩy vết dầu, mỡ. **Đáp án:** D. Dung dịch xà phòng. **Câu 22:** Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tự nhiên? **Giải:** Dầu thực vật là nguyên liệu dùng để điều chế chất giặt rửa tự nhiên. **Đáp án:** A. dầu thực vật. **Câu 23:** Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng? **Giải:** CH3[CH2]14COONa là thành phần chính của xà phòng. **Đáp án:** C. CH3[CH2]14COONa. **Câu 24:** Xà phòng là chất giặt rửa có ưu điểm nào sau đây? **Giải:** Xà phòng ít gây ô nhiễm môi trường. **Đáp án:** A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
na-keempe

27/09/2024

Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: B
Câu 9: A
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sky

27/09/2024

Minh Phương Nguyễn Ngọc

Câu 1: **Tìm tất cả các giá trị thực của \( x \) để mệnh đề \( P(x): x^2 - 12x + 22 = 0 \) là mệnh đề sai.**


Đáp án: Để \( P(x) \) là mệnh đề sai, phương trình \( x^2 - 12x + 22 = 0 \) không được có nghiệm. Tính delta của phương trình: \( \Delta = b^2 - 4ac = 12^2 - 4 \cdot 1 \cdot 22 = 144 - 88 = 56 \). Vì \( \Delta > 0 \), phương trình có hai nghiệm thực, nên mệnh đề luôn đúng với mọi giá trị \( x \). Do đó, không có giá trị nào làm cho mệnh đề sai.


Câu 2: **Khẳng định nào sau đây là mệnh đề?**


Đáp án: C. "Số 2 nhỏ hơn 1." (Là một khẳng định có thể kiểm tra tính đúng sai)


Câu 3: **Với giá trị nào của \( r \in \mathbb{R} \) thì mệnh đề chứa biến \( P(x): z + r = 12 \) là đúng?**


Đáp án: Để \( P(x) \) là mệnh đề đúng, \( r = 12 - z \). Đáp án không được cung cấp rõ ràng ở đây, nhưng thường sẽ là giá trị cụ thể để \( z + r = 12 \) luôn đúng.


Câu 4: **Sử dụng các ký hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{R} \mid x \leq 2\} \).**


Đáp án: \( A = (-\infty, 2] \).


Câu 5: **Tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{Q} \mid x^2 - 3x + 1 = 0\} \) có bao nhiêu phần tử?**


Đáp án: Đặt \( x^2 - 3x + 1 = 0 \), giải phương trình sẽ có 2 nghiệm. Kiểm tra các nghiệm có phải là số hữu tỷ hay không. Số nghiệm hữu tỷ của phương trình này là 2.


Câu 6: **Tập hợp \( C = \{x \in \mathbb{Q} \mid x^2 - 2x - 3 = 0\} \) có bao nhiêu phần tử?**


Đáp án: Phương trình \( x^2 - 2x - 3 = 0 \) có hai nghiệm: \( x = 3 \) và \( x = -1 \), cả hai đều là số hữu tỷ, nên có 2 phần tử.


Câu 7: **Phát biểu nào sau đây là sai?**


Đáp án: D. “Điều kiện cần và đủ để tập A có \( n \) phần tử là tập A có \( 2^n \) tập con." (Tập A có \( n \) phần tử thì có \( 2^n \) tập con, đây là điều kiện cần và đủ, không phải điều kiện sai.)


Câu 8: **Cho mệnh đề \( A = \{3n \in \mathbb{N} \mid 3n + 1 \text{ là số lẻ}\} \), mệnh đề phủ định của mệnh đề \( A \) và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:**


Đáp án: B. \( \exists n \in \mathbb{N} \text{ mà } 3n + 1 \text{ là số chẵn.} \) Đây là mệnh đề đúng.


Câu 9: **Số phần tử của tập hợp: \( A = \{x \in \mathbb{R} \mid (x^2 + 2x)^2 = 2x^2 - 2x + 1\} \) là:**


Đáp án: Giải phương trình \( (x^2 + 2x)^2 = 2x^2 - 2x + 1 \) để tìm số nghiệm. Kết quả là 1 phần tử.


Câu 10: **Số phần tử của tập hợp \( A = \{k^2 + 1 \mid k \in \mathbb{Z}, k \leq 2\} \) là:**


Đáp án: Với \( k \leq 2 \), giá trị của \( k \) có thể là -2, -1, 0, 1, 2. Tính giá trị \( k^2 + 1 \) sẽ được 5 giá trị, nhưng cần xem lại giá trị trùng lặp. Kết quả là 3 phần tử.


Câu 11: **Chất X có công thức phân tử \( C_4H_6O_2 \). Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử \( C_3H_3O_2Na \). Chất X có tên gọi là:**


Đáp án: A. Methyl acrylate.


Câu 12: **Thủy phân 2 ester \( CH_3COOCH_3 \), \( CH_3COOC_2H_5 \) trong dung dịch NaOH thu được:**


Đáp án: D. 2 muối và 2 alcohol.


Câu 13: **Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO_3. Tên gọi của X là:**


Đáp án: B. Ethyl acetate.


Câu 14: **Ester nào sau đây khi tác dụng với NaOH dư không thể thu được 2 muối?**


Đáp án: A. \( CH_3COOC_6H_5 \).


Câu 15: **Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol triolein trong dung dịch NaOH dư, thu được:**


Đáp án: C. 1 mol glyxerol.


Câu 16: **Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là:**


Đáp án: D. \( C_{17}H_{33}COONa \) và Glycerol.


Câu 17: **X là ester no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:**


Đáp án: C. \( HCOOCH_3 \).


Câu 18: **Đun sôi hỗn hợp X gồm 13,2 g axit axetic và 11,5 g ancol etylic với axit \( H_2SO_4 \) làm xúc tác thu được 12,584g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:**


Đáp án: C. 66,67%.


Câu 19: **Đun nóng 6 gam \( CH_3COOH \) với 5,52 gam \( C_2H_5OH \) (có \( H_2SO_4 \) làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 70 %). Khối lượng este tạo thành là:**


Đáp án: B. 44 g.


Câu 20: **Cho dãy các chất: ethyl acetate; vinyl acetate; triolein; phenyl formate. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:**


Đáp án: C. 3.


Câu 21: **Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất?**


Đáp án: D. Dung dịch xà phòng.


Câu 22: **Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tự nhiên?**


Đáp án: C. Quả bồ hòn.


Câu 23: **Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?**


Đáp án: C. \( CH_3[CH_2]_{14}COONa \).


Câu 24: **Xà phòng là chất giặt rửa có ưu điểm nào sau đây?**


Đáp án: C. Gây ô nhiễm môi trường đáng kể.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved