Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích từng phần của bài toán.
1. **Tính khối lượng của Al và Al2O3 trong hỗn hợp X:**
- Tổng khối lượng hỗn hợp X = 7,65 gam.
- Khối lượng Al = 60% của 7,65 gam = 0,6 * 7,65 = 4,59 gam.
- Khối lượng Al2O3 = 7,65 - 4,59 = 3,06 gam.
2. **Tính số mol của Al và Al2O3:**
- Số mol của Al = 4,59 g / 27 g/mol = 0,17 mol (xấp xỉ).
- Số mol của Al2O3 = 3,06 g / 102 g/mol = 0,03 mol (xấp xỉ).
3. **Phản ứng với H2SO4:**
- Phản ứng của Al với H2SO4:
\[
2Al + 6H2SO4 \rightarrow 2Al2(SO4)3 + 3H2
\]
- Phản ứng của Al2O3 với H2SO4:
\[
Al2O3 + 3H2SO4 \rightarrow Al2(SO4)3 + 3H2O
\]
4. **Tính tổng số mol khí H2 sinh ra:**
- Từ 0,17 mol Al:
- Từ Al: 0,17 mol Al sẽ cho ra (0,17/2) * 3 = 0,25 mol H2.
- Từ 0,03 mol Al2O3:
- Từ Al2O3: 0,03 mol Al2O3 sẽ cho ra 0,03 mol H2.
- Tổng số mol H2 = 0,25 + 0,03 = 0,28 mol.
Tuy nhiên, theo đề bài chỉ có 0,015 mol H2 sinh ra, điều này chỉ ra rằng không toàn bộ Al đã tham gia phản ứng hoặc có sự thiếu hụt trong dung dịch H2SO4.
5. **Tính kết tủa BaSO4:**
- Khối lượng kết tủa BaSO4 = 93,2 gam.
- Tính số mol BaSO4:
\[
M_{BaSO4} = 233 \, \text{g/mol}, \quad n_{BaSO4} = \frac{93,2}{233} \approx 0,4 \, \text{mol}.
\]
6. **Phản ứng NaOH:**
- Dung dịch Z sẽ có chứa Al2(SO4)3, NaNO3, và H2SO4.
- Phản ứng với NaOH:
\[
Al2(SO4)3 + 6NaOH \rightarrow 2Al(OH)3 + 3Na2SO4.
\]
Do đó, lượng NaOH tối đa phản ứng sẽ tương ứng với số mol của Al2(SO4)3.
7. **Tính giá trị m:**
- Số mol H2 sinh ra là 0,015 mol. Mỗi mol H2 được tạo ra từ 2 mol Al, vậy số mol Al tham gia phản ứng là:
\[
n_{Al} = \frac{0,015}{3} \approx 0,005 \, \text{mol}.
\]
- Khối lượng của H2 (T) sẽ là:
\[
m = n_{H2} \times M_{H2} = 0,015 \times 2 = 0,03 \, \text{gam}.
\]
Vậy giá trị của m gần giá trị nào nhất là:
**A) 1,0.**