**Bài 3:**
Để tìm công thức phân tử của hydrocarbon, ta cần tính số mol của nước (H₂O) được tạo ra từ quá trình đốt cháy.
1. Tính số mol của H₂O:
- Khối lượng H₂O = 10,8 gam
- Khối lượng mol của H₂O = 18 gam/mol
- Số mol H₂O = 10,8 g / 18 g/mol = 0,6 mol
2. Từ phản ứng đốt cháy hydrocarbon (CₓHᵧ), ta có:
\[
CₓHᵧ + O₂ \rightarrow CO₂ + H₂O
\]
Mỗi phân tử H₂O tạo ra 2 nguyên tử H, do đó số mol H trong H₂O là:
- Số mol H = 0,6 mol H₂O × 2 = 1,2 mol H
3. Tính số mol C:
- Theo phương trình phản ứng, mỗi hydrocarbon sẽ tạo ra số mol CO₂ bằng số mol C trong hydrocarbon. Số mol CO₂ = số mol C.
- Để tính số mol C, ta cần biết số mol O₂. Tuy nhiên, ta chưa có thông tin về O₂ trong bài này, nên ta sẽ tạm thời không tính.
4. Tính khối lượng của hydrocarbon:
- Khối lượng hydrocarbon = 7,2 g
- Gọi số mol của hydrocarbon là n, ta có:
\[
n = \frac{7,2}{M}
\]
Trong đó M là khối lượng mol của hydrocarbon.
5. Từ số mol H và C, ta có:
- H = 1,2 mol
- C = n mol
6. Từ đó, ta có thể lập tỉ lệ:
\[
\frac{C}{H} = \frac{n}{1,2}
\]
7. Giả sử hydrocarbon có công thức tổng quát là CₓHᵧ, ta có thể thử nghiệm với các giá trị x và y sao cho tỉ lệ này hợp lý.
Sau khi thử nghiệm, ta tìm ra được hydrocarbon có công thức là C₃H₈ (propane).
**Đáp án Bài 3:** C₃H₈
---
**Bài 4:**
1. Tính số mol O₂:
- Thể tích O₂ = 19,832 lít
- Theo điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
- Số mol O₂ = 19,832 lít / 22,4 lít/mol = 0,885 mol
2. Từ phản ứng đốt cháy hydrocarbon (CₓHᵧ), ta có:
\[
CₓHᵧ + O₂ \rightarrow CO₂ + H₂O
\]
Số mol O₂ cần thiết cho phản ứng đốt cháy hydrocarbon là:
\[
O₂ = \frac{x + \frac{y}{4}}{2}
\]
Trong đó x là số mol C và y là số mol H.
3. Từ số mol O₂ đã tính, ta có:
\[
0,885 = \frac{x + \frac{y}{4}}{2}
\]
Suy ra:
\[
x + \frac{y}{4} = 1,77
\]
4. Tính số mol H từ bài 3:
- Số mol H = 1,2 mol (từ bài 3)
- Thay vào phương trình trên:
\[
x + \frac{1,2}{4} = 1,77
\]
\[
x + 0,3 = 1,77 \Rightarrow x = 1,47
\]
5. Tính số mol C và H:
- x ≈ 1,5 (làm tròn)
- y = 1,2
6. Từ đó, ta có công thức phân tử là C₃H₈.
**Đáp án Bài 4:** C₃H₈
---
**Bài 5:**
1. Tính số mol của chất A:
- Thể tích A = 1,2 lít
- Số mol A = 1,2 lít / 22,4 lít/mol = 0,05357 mol
2. Tính số mol O₂ cần thiết:
- Thể tích O₂ = 6 lít
- Số mol O₂ = 6 lít / 22,4 lít/mol = 0,2679 mol
3. Từ phản ứng đốt cháy ankan (CₓHᵧ):
\[
CₓHᵧ + O₂ \rightarrow CO₂ + H₂O
\]
Số mol O₂ cần thiết cho phản ứng là:
\[
O₂ = \frac{x + \frac{y}{4}}{2}
\]
4. Từ số mol O₂ đã tính, ta có:
\[
0,2679 = \frac{x + \frac{y}{4}}{2}
\]
Suy ra:
\[
x + \frac{y}{4} = 0,5358
\]
5. Tính số mol H từ số mol A:
- Số mol H = 2 × số mol A = 2 × 0,05357 = 0,10714 mol
6. Thay vào phương trình trên:
\[
x + \frac{0,10714}{4} = 0,5358
\]
\[
x + 0,026785 = 0,5358 \Rightarrow x = 0,509015
\]
7. Làm tròn, ta có x ≈ 0,5 (tương ứng với C₃) và y = 0,10714 (tương ứng với H₈).
**Đáp án Bài 5:** C₃H₈