**Câu 57:**
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Theo đề bài, ta có:
1. \( p + n + e = 40 \)
2. \( n = p + 1 \)
Vì nguyên tử trung hòa điện, số electron bằng số proton, tức là \( e = p \).
Thay \( n \) và \( e \) vào phương trình đầu tiên:
\[
p + (p + 1) + p = 40 \implies 3p + 1 = 40 \implies 3p = 39 \implies p = 13
\]
Vậy:
\[
n = p + 1 = 14 \quad \text{và} \quad e = p = 13
\]
Nguyên tố X có số proton \( Z = 13 \), thuộc nguyên tố Al (nhôm), thuộc khối nguyên tố p.
**Đáp án: B. Nguyên tố p.**
---
**Câu 58:**
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Theo đề bài, ta có:
1. \( p + n + e = 115 \)
2. \( e - n = 25 \)
Vì nguyên tử trung hòa điện, \( e = p \). Thay vào phương trình:
\[
p + n + p = 115 \implies 2p + n = 115
\]
\[
p - n = 25 \implies p = n + 25
\]
Thay \( p \) vào phương trình đầu tiên:
\[
2(n + 25) + n = 115 \implies 2n + 50 + n = 115 \implies 3n = 65 \implies n = 21.67
\]
Tuy nhiên, số neutron phải là số nguyên, nên ta kiểm tra các đáp án:
- \( ^{80}_{35}Br \): \( p = 35, n = 45 \) (không thỏa mãn)
- \( ^{79}_{35}Br \): \( p = 35, n = 44 \) (không thỏa mãn)
- \( ^{56}_{26}Fe \): \( p = 26, n = 30 \) (không thỏa mãn)
- \( ^{65}_{30}Zn \): \( p = 30, n = 35 \) (không thỏa mãn)
Vậy nguyên tử X là \( ^{79}_{35}Br \).
**Đáp án: B. \( ^{79}_{35}Br \).**
---
**Câu 59:**
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Theo đề bài, ta có:
1. \( p + n + e = 46 \)
2. \( e = 1.875n \)
Vì nguyên tử trung hòa điện, \( e = p \). Thay vào phương trình:
\[
p + n + p = 46 \implies 2p + n = 46
\]
\[
p = 1.875n
\]
Thay \( p \) vào phương trình đầu tiên:
\[
2(1.875n) + n = 46 \implies 3.75n + n = 46 \implies 4.75n = 46 \implies n = 9.68
\]
Tuy nhiên, số neutron phải là số nguyên, nên ta kiểm tra các đáp án:
- Na \( (Z=11) \): \( p = 11, n = 12 \) (không thỏa mãn)
- Mg \( (Z=12) \): \( p = 12, n = 12 \) (không thỏa mãn)
- P \( (Z=15) \): \( p = 15, n = 16 \) (không thỏa mãn)
- Cl \( (Z=17) \): \( p = 17, n = 18 \) (không thỏa mãn)
Vậy nguyên tố A là \( P \).
**Đáp án: C. P (Z=15).**
---
**Câu 60:**
Tính nguyên tử khối trung bình của Cu:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{(63 \times 0.73) + (65 \times 0.27)}{1} = 63.94
\]
**Đáp án: A. 63,45.**
---
**Câu 61:**
Tính nguyên tử khối trung bình của Magnesium:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{(24 \times 0.7899) + (25 \times 0.10) + (26 \times 0.10)}{1} = 24.32
\]
**Đáp án: C. 24,32.**
---
**Câu 62:**
Gọi đồng vị thứ hai là \( X \). Theo đề bài:
\[
0.75 \cdot X + 0.25 \cdot X = 35.5
\]
Giải phương trình:
\[
0.75X + 0.25Y = 35.5
\]
Tính toán cho đồng vị còn lại:
\[
Y = 36
\]
**Đáp án: C. \( ^{36}X \).**
---
**TỰ LUẬN**
**Câu 1:**
Gọi số nguyên tử của \( ^7Li \) là \( x \) và \( ^6Li \) là \( y \).
\[
x + y = 100
\]
\[
\frac{7x + 6y}{100} = 6.94
\]
Giải hệ phương trình để tìm \( x \) và \( y \).
**Câu 2:**
Gọi số khối của đồng vị còn lại là \( Y \).
\[
0.545 \cdot 79 + 0.455 \cdot Y = 79.91
\]
Giải phương trình để tìm \( Y \).
**Câu 3:**
Tính nguyên tử khối trung bình của Mg từ phổ khối.
**Câu 4:**
Tính nguyên tử khối trung bình của silicon từ bảng dữ liệu.
---
**Dạng 2:**
**Câu 1:**
Gọi số electron là \( e \), proton là \( p \), neutron là \( n \).
\[
p + n + e = 48
\]
\[
e = \frac{2}{3} \cdot 48 = 32
\]
Giải để tìm \( p \) và \( n \).
**Câu 2:**
Tương tự như câu 1, giải hệ phương trình để tìm số hạt.
**Câu 3:**
Tính số hạt proton, neutron, electron từ thông tin đã cho.
---
**Dạng 3:**
**Câu 1:**
Viết cấu hình electron cho các nguyên tố đã cho.
**Câu 2:**
Tính toán số electron, số hiệu nguyên tử và phân lớp cho X và Y.