Khang Phạm
Câu 1: B. CH3COOC2H5.
- Giải thích: Ester có công thức chung RCOOR'. Trong đó, CH3COOC2H5 chính là ethyl acetate, một ester điển hình.
Câu 2: C. methyl formate.
- Giải thích: HCOOCH3 là este của axit formic (HCOOH) và methanol (CH3OH), nên tên gọi là methyl formate.
Câu 3: C. 4.
- Giải thích: Các đồng phân ester của C4H8O2 là:
- Methyl propanoate (CH3CH2COOCH3)
- Ethyl acetate (CH3COOC2H5)
- Propyl formate (HCOOC3H7)
- Isopropyl formate (HCOOCH(CH3)2)
Câu 4: B. xà phòng và glycerol.
- Giải thích: Khi chất béo tác dụng với kiềm (NaOH, KOH) trong quá trình xà phòng hóa, sẽ tạo ra muối của axit béo (xà phòng) và glycerol.
Câu 5: A. CH3COOH và CH3OH.
- Giải thích: Phản ứng este hóa giữa axit axetic (CH3COOH) và methanol (CH3OH) tạo ra methyl acetate (CH3COOCH3) và nước.
Câu 6: D. (2) > (3) > (1) > (4).
- Giải thích: Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào liên kết hidro và khối lượng phân tử. Axit acetic có liên kết hidro mạnh nhất nên sôi cao nhất. Tiếp theo là nước, rồi alcohol etylic và cuối cùng là methyl formate (khối lượng phân tử nhỏ nhất).
Câu 7: A. chứa muối sodium có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
- Giải thích: Cả xà phòng và chất giặt rửa đều có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước, giúp các chất bẩn dễ dàng tách ra khỏi vải.
Câu 8: C. hòa tan tốt trong các hợp chất hữu cơ.
- Giải thích: Ester thường là chất lỏng, dễ bay hơi và hòa tan tốt trong nhiều dung môi hữu cơ, nên được dùng để tách chiết các hợp chất hữu cơ.
Câu 9: B. Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử.
- Giải thích: Methyl methacrylate có hai liên kết pi trong phân tử.
Câu 10: D. Nước xà phòng.
- Giải thích: Xà phòng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước, giúp hòa tan dầu mỡ và dễ dàng giặt sạch quần áo.
Câu 11: A. 2.
- Phát biểu đúng: (a) và (e).
- Phát biểu sai: (b) phân tử khối của X là 136; (c) X không có liên kết đôi C=C nên không tham gia phản ứng cộng H2; (d) X không có nhóm chức -CHO nên không tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 12: A. 15200.
- Giải thích:Số mol salicylic acid = 176,64/138 = 1,28 mol.
- Số mol methyl salicylate lý thuyết = 1,28 mol.
- Số mol methyl salicylate thực tế = 1,28 * 0,75 = 0,96 mol.
- Khối lượng methyl salicylate thực tế = 0,96 * 152 = 145,92 kg.
- Số chai dầu = 145920/4,8 = 15200 chai.
Câu 13: D. 4.
- Giải thích: Tất cả các phát biểu đều đúng.
Câu 14: D. Xà phòng có thể dùng trong nước cứng.
- Giải thích: Xà phòng tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng, làm giảm hiệu quả giặt rửa.
Câu 15: A. 3.
- Phát biểu đúng: (a), (b), (c).
- Phát biểu sai: (d) triolein tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 16: B. EPA có công thức phân tử là C20H28O2.
- Giải thích: Đếm số C, H, O trong công thức cấu tạo để tìm ra công thức phân tử chính xác.
Câu 17: B. Trong nước: C2H5OH và CH3COOH tan vô hạn, HCOOCH3 và CH3COOCH3 hầu như không tan.
- Giải thích: Ester thường ít tan trong nước.
Câu 18: D. 3.
- Phát biểu đúng: (a), (b), (c).
- Phát biểu sai: (d) Axit linoleic phản ứng với H2 theo tỉ lệ mol tùy thuộc vào số liên kết đôi.