Giúp mình với!

$P_A=2.10^0~Pa~P_2=?$ Câu 18. Một xilanh chứa $150~cm^3$ khí ở áp suất $2.10^5Pa.$ Pit
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngan Pham
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Giải bài tập **Câu 18:** Áp dụng định luật Boyle: \( P_1 V_1 = P_2 V_2 \) Trong đó: - \( P_1 = 2 \times 10^5 \, Pa \) - \( V_1 = 150 \, cm^3 = 150 \times 10^{-6} \, m^3 \) - \( V_2 = 50 \, cm^3 = 50 \times 10^{-6} \, m^3 \) Tính áp suất \( P_2 \): \[ P_2 = \frac{P_1 V_1}{V_2} = \frac{(2 \times 10^5) \times (150 \times 10^{-6})}{50 \times 10^{-6}} \] \[ P_2 = \frac{(2 \times 10^5) \times 150}{50} = (2 \times 10^5) \times 3 = 6 \times 10^5 \, Pa \] **Đáp án: C. \( 6 \times 10^5 \, Pa \)** --- **Câu trắc nghiệm đúng sai:** **Câu 1:** a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Đúng. **Câu 2:** a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng. **Câu 3:** a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Đúng. **Câu 4:** a) Sai. b) Đúng. c) Đúng. d) Đúng. --- **Câu 1 (trắc nghiệm trả lời ngắn):** Áp suất ở độ sâu 9 m: \[ P = P_0 + \rho g h = 1,013 \times 10^5 + 1003 \times 10^3 \times 10 = 1,013 \times 10^5 + 1,003 \times 10^5 = 2,016 \times 10^5 \, Pa \] Áp suất khí quyển là \( P_0 = 1,013 \times 10^5 \, Pa \). Áp dụng định luật Boyle: \[ \frac{P_1 V_1}{P_2 V_2} \Rightarrow V_2 = V_1 \cdot \frac{P_1}{P_2} \] Với \( V_1 = 1 \, cm^3 \): \[ V_2 = 1 \cdot \frac{1,013 \times 10^5}{2,016 \times 10^5} \approx 0.502 \, cm^3 \] Thể tích tăng lên: \[ \text{Tăng lên} = \frac{V_2}{V_1} = \frac{0.502}{1} \approx 0.502 \text{ lần} \] --- **Câu 2 (trắc nghiệm trả lời ngắn):** Khối lượng khí ôxi trong bình: \[ \text{Khối lượng riêng} = \frac{P}{RT} \] Tính khối lượng: \[ \text{Khối lượng} = V \cdot \text{Khối lượng riêng} = 20 \times 10^{-3} \, m^3 \cdot 1,43 \, kg/m^3 = 0,0286 \, kg \] **Kết quả: 0,03 kg (làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy)** --- Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết hơn, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Quplin

12/10/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 1:

a – đúng

b – sai. Quá trình đẳng nhiệt nên nhiệt độ là như nhau

c – sai. Áp suất (2) bé hơn

d – đúng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ngan PhamCâu 1:

Một lượng khí xác định trải qua hai quá trình biến đổi trạng thái được mô tả trên đồ thị (p, V) với hình vẽ:

a) Khối khí chuyển đổi trạng thái bằng quá trình đẳng nhiệt.

  • Quá trình đẳng nhiệt là quá trình mà nhiệt độ không đổi (ΔT = 0). Điều này có nghĩa là đường biểu diễn trên đồ thị p-V sẽ là một đường cong hyperbol.

b) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) nhỏ hơn ở trạng thái (2).

  • Để xác định nhiệt độ, ta dùng phương trình trạng thái của khí lý tưởng: pV=nRT
  • pV=nRT.
  • Từ đồ thị, có thể thấy tại trạng thái (2), áp suất và thể tích đều lớn hơn so với trạng thái (1), do đó nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (2) phải cao hơn.

c) Ở cùng một thể tích V0

V0​, áp suất của khối khí khi ở nhiệt độ T1

T1​ nhỏ hơn áp suất của khối khí khi ở nhiệt độ T2

T2​.

  • Điều này đúng vì theo phương trình trạng thái của khí lý tưởng, khi thể tích không đổi, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ. Nhiệt độ cao hơn sẽ dẫn đến áp suất cao hơn.

d) Áp suất của khối khí dù ở nhiệt độ nào, luôn tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.

  • Đây là đặc trưng của quá trình đẳng nhiệt, khi nhiệt độ không đổi, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích (theo định luật Boyle).

Câu 2:

Một khối khí khi được giữ ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của áp suất như sau:

a) Đường biểu diễn sự thay đổi của thể tích theo áp suất khi nhiệt độ không đổi là đường cong hyperbol.

  • Điều này đúng vì trong quá trình đẳng nhiệt (ΔT = 0), áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau.

b) Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này là đẳng nhiệt.

  • Vì nhiệt độ không đổi, quá trình được gọi là đẳng nhiệt.

c) Khi áp suất của khối khí thay đổi từ 0,5 kN/m² đến 1,5 kN/m² thì thể tích của khối khí tăng lên khoảng 3,2 m³.

  • Để tính toán, cần áp dụng định luật Boyle: p1V1=p2V2
  • p1​V1​=p2​V2​, hoặc dựa vào đồ thị.

d) Khi áp suất của khối khí có giá trị 0,50 kN/m² thì thể tích khối khí là 4,8 m³.

  • Thông tin này có thể được đọc từ đồ thị hoặc tính toán trực tiếp từ dữ liệu được cho.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:

Một lượng khí xác định trải qua hai quá trình biến đổi trạng thái được mô tả trên đồ thị (p, V) với hình vẽ:

a) Khối khí chuyển đổi trạng thái bằng quá trình đẳng nhiệt.

  • Quá trình đẳng nhiệt là quá trình mà nhiệt độ không đổi (ΔT = 0). Điều này có nghĩa là đường biểu diễn trên đồ thị p-V sẽ là một đường cong hyperbol.

b) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) nhỏ hơn ở trạng thái (2).

  • Để xác định nhiệt độ, ta dùng phương trình trạng thái của khí lý tưởng: pV=nRTpV = nRTpV=nRT.
  • Từ đồ thị, có thể thấy tại trạng thái (2), áp suất và thể tích đều lớn hơn so với trạng thái (1), do đó nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (2) phải cao hơn.

c) Ở cùng một thể tích V0V_0V0​, áp suất của khối khí khi ở nhiệt độ T1T_1T1​ nhỏ hơn áp suất của khối khí khi ở nhiệt độ T2T_2T2​.

  • Điều này đúng vì theo phương trình trạng thái của khí lý tưởng, khi thể tích không đổi, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ. Nhiệt độ cao hơn sẽ dẫn đến áp suất cao hơn.

d) Áp suất của khối khí dù ở nhiệt độ nào, luôn tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.

  • Đây là đặc trưng của quá trình đẳng nhiệt, khi nhiệt độ không đổi, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích (theo định luật Boyle).

Câu 2:

Một khối khí khi được giữ ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của áp suất như sau:

a) Đường biểu diễn sự thay đổi của thể tích theo áp suất khi nhiệt độ không đổi là đường cong hyperbol.

  • Điều này đúng vì trong quá trình đẳng nhiệt (ΔT = 0), áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau.

b) Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này là đẳng nhiệt.

  • Vì nhiệt độ không đổi, quá trình được gọi là đẳng nhiệt.

c) Khi áp suất của khối khí thay đổi từ 0,5 kN/m² đến 1,5 kN/m² thì thể tích của khối khí tăng lên khoảng 3,2 m³.

  • Để tính toán, cần áp dụng định luật Boyle: p1V1=p2V2p_1V_1 = p_2V_2p1​V1​=p2​V2​, hoặc dựa vào đồ thị.

d) Khi áp suất của khối khí có giá trị 0,50 kN/m² thì thể tích khối khí là 4,8 m³.

  • Thông tin này có thể được đọc từ đồ thị hoặc tính toán trực tiếp từ dữ liệu được cho.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved