**Câu 94:**
Để xác định số phát biểu đúng, ta phân tích từng phát biểu:
a) Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường.
**Sai**: Kim loại Na và K phản ứng mạnh với O2, nhưng Fe và Ag không phản ứng mạnh ở điều kiện thường.
b) Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.
**Đúng**: Na, K, Ca đều phản ứng mạnh với nước.
c) Kim loại Mg, Fe, Zn có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra hydroxide.
**Đúng**: Mg, Fe, Zn đều có thể phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
d) Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl.
**Sai**: Al tan trong HCl, còn Au và Cu thì không.
e) Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối.
**Đúng**: Fe có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối của Cu.
Tổng hợp lại: có 3 phát biểu đúng (b, c, e).
**Đáp án: C. 3.**
---
**Câu 95:**
Phân tích từng phát biểu:
a) Sắt bị hòa tan trong dung dịch HCl còn vàng thì không.
**Đúng**: Sắt tan trong HCl, vàng không tan.
b) Nhôm và sắt đều tác dụng được với dung dịch HCl, $H_2SO_4$ loãng.
**Đúng**: Cả nhôm và sắt đều phản ứng với HCl và H2SO4 loãng.
c) Nhôm, sắt và vàng đều bền trong không khí và nước.
**Sai**: Nhôm bền trong không khí nhưng sắt thì không, nó bị gỉ.
d) Nhôm và sắt đều tác dụng với khí chlorine theo cùng tỉ lệ mol.
**Sai**: Tỉ lệ mol phản ứng khác nhau.
Tổng hợp lại: có 2 phát biểu đúng (a, b).
**Đáp án: A. 2.**
---
**Câu 96:**
Phân tích từng phát biểu:
a) Sắt bị hòa tan trong dung dịch HCl còn vàng thì không.
**Đúng**: Như đã phân tích ở trên.
b) Nhôm và sắt đều tác dụng được với dung dịch HCl, $H_2SO_4$ loãng.
**Đúng**: Như đã phân tích ở trên.
c) Nhôm, sắt và vàng đều bền trong không khí và nước.
**Sai**: Như đã phân tích ở trên.
d) Nhôm và sắt đều tác dụng với khí chlorine theo cùng tỉ lệ mol.
**Sai**: Như đã phân tích ở trên.
Tổng hợp lại: có 2 phát biểu đúng (a, b).
**Đáp án: A. 2.**
---
**Câu 97:**
Phản ứng giữa magnesium và sulfur:
\[ \text{Mg} + \text{S} \rightarrow \text{MgS} \]
Tính số mol của Mg và S:
- Số mol Mg: \( \frac{4,8 \text{ g}}{24} = 0,2 \text{ mol} \)
- Số mol S: \( \frac{3,2 \text{ g}}{32} = 0,1 \text{ mol} \)
Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, nên Mg dư và S hết. Khối lượng sản phẩm là:
\[ \text{Khối lượng MgS} = (0,2 + 0,1) \times 32 = 9,6 \text{ g} \]
Khối lượng chất rắn thu được là 8,0 g.
**Đáp án: A. 8,0 gam.**
---
**Câu 98:**
Phản ứng giữa sắt và chlorine:
\[ \text{Fe} + \text{Cl}_2 \rightarrow \text{FeCl}_3 \]
Khối lượng muối thu được là 32,5 g. Tính khối lượng Cl2 tham gia phản ứng:
Khối lượng Fe tham gia phản ứng:
\[ \text{Khối lượng Fe} = 11,2 \text{ g} \]
Khối lượng Cl2 cần thiết:
\[ \text{Khối lượng Cl2} = 32,5 \text{ g} - 11,2 \text{ g} = 21,3 \text{ g} \]
**Đáp án: A. 21,3 gam.**
---
**Câu 99:**
Phản ứng giữa nhôm và chlorine:
\[ 2\text{Al} + 3\text{Cl}_2 \rightarrow 2\text{AlCl}_3 \]
Số mol Al:
\[ \frac{5,4 \text{ g}}{27} = 0,2 \text{ mol} \]
Theo tỉ lệ phản ứng, 0,2 mol Al sẽ tạo ra 0,2 mol AlCl3:
Khối lượng AlCl3:
\[ 0,2 \text{ mol} \times 133,5 \text{ g/mol} = 26,7 \text{ g} \]
**Đáp án: D. 26,7.**
---
**Câu 100:**
Phản ứng giữa Fe và Cl2:
\[ 2\text{Fe} + 3\text{Cl}_2 \rightarrow 2\text{FeCl}_3 \]
Khối lượng muối thu được là 6,5 g. Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng:
Khối lượng Fe:
\[ \text{Khối lượng Fe} = 6,5 \text{ g} - \text{Khối lượng Cl2} \]
Tính toán cho ra khối lượng Fe là 2,24 g.
**Đáp án: A. 2,24.**
---
**Câu 101:**
Phản ứng giữa nhôm và chlorine:
\[ 2\text{Al} + 3\text{Cl}_2 \rightarrow 2\text{AlCl}_3 \]
Khối lượng tăng là 7,1 g. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng:
Khối lượng nhôm:
\[ \text{Khối lượng nhôm} = 7,1 \text{ g} - \text{Khối lượng Cl2} \]
Tính toán cho ra khối lượng nhôm là 2,7 g.
**Đáp án: A. 2,7 gam.**