31/10/2024
31/10/2024
01/11/2024
- Sự nóng chảy: quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng.
VD: Khi bỏ viên đá ra khỏi tủ lạnh, viên đá tan ra, nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
- Sự đông đặc: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
VD: Khi cho cốc nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nước trong cốc chuyển thành đá, nước đã từ thể lỏng sang thể rắn
- Sự ngưng tụ: quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
VD: Hơi nước bay lên, gặp lạnh ngưng tụ thành mây (gồm các hạt nước nhỏ li ti)
- Sự hóa hơi: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (xảy ra trên bề mặt chất lỏng)
VD: Nước trong cốc cạn dần theo thời gian do sự bay hơi của nước
- Sự sôi: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng)
VD: Khi đun nước, nhiệt độ nước tăng dần, hơi nước bốc lên càng nhiều, ở đáy cốc xuất hiện các bọt khí. Nhiệt độ càng tăng bọt khí xuất hiện càng nhiều và nổi dần lên, càng đi lên càng to ra.
31/10/2024
Các sự chuyển thể của chất và ví dụ
Chất có thể tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí. Mỗi trạng thái này có những đặc điểm riêng biệt về hình dạng, thể tích và sự sắp xếp của các hạt cấu tạo nên chất.
Sự chuyển thể là quá trình chuyển đổi giữa các trạng thái này. Dưới đây là các loại sự chuyển thể thường gặp cùng với ví dụ minh họa:
1. Sự nóng chảy và đông đặc
Nóng chảy: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi cung cấp nhiệt.
Ví dụ: Nước đá tan chảy thành nước lỏng khi được đun nóng.
Đông đặc: Quá trình ngược lại, chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi mất nhiệt.
Ví dụ: Nước lỏng đông thành đá khi để trong tủ lạnh.
2. Sự bay hơi và ngưng tụ
Bay hơi: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Ví dụ: Nước trong ao hồ bốc hơi thành hơi nước dưới ánh nắng mặt trời.
Ngưng tụ: Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
Ví dụ: Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt sương trên lá cây vào buổi sáng.
3. Sự sôi
Sôi: Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ sôi. Khi sôi, các bọt khí xuất hiện trong lòng chất lỏng và nổi lên mặt thoáng.
Ví dụ: Nước sôi ở 100°C tạo thành hơi nước.
4. Sự thăng hoa
Thăng hoa: Quá dụng ngữ quá trình chuyển thẳng từ thể rắn sang thể khí hoặc ngược lại, bỏ qua trạng thái lỏng.
Ví dụ:
Rắn sang khí: Naftalen (thuốc chống mối) để ngoài không khí sẽ dần biến mất.
Khí sang rắn: Hơi iốt khi gặp lạnh sẽ tạo thành tinh thể iốt màu tím.
Sơ đồ tổng hợp các sự chuyển thể:
Mở trong cửa sổ mới
vietjack.com
Sơ đồ chuyển thể của chất
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển thể:
Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn, dễ dàng tách ra khỏi nhau, dẫn đến sự chuyển thể.
Áp suất: Áp suất cũng ảnh hưởng đến sự chuyển thể, đặc biệt là đối với chất khí.
Bản chất của chất: Mỗi chất có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và áp suất hơi khác nhau.
31/10/2024
1. Các thể của chất
- Gồm: + Rắn: đá, đinh sắt, thớt,...
+ Lỏng: nước, dầu ăn, xăng, nước ngọt,...
+ Khí: Không khí trong lốp xe, khí trong bóng bay,...
-
Thể rắnThể lỏngThể khíHình dạngHình dạng cố địnhCó hình dạng của vật chứa nóCó hình dạng của vật chứa nóKhả năng lan truyềnKhôngCó thể rót được và chảy trànDễ dàng lan toảKhả năng chịu nénRất khóKhóDễ bị nén
2. Sự chuyển thể của chất
- Sự nóng chảy: thể rắn --> thể lỏng.
- Sự đông đặc: thể lỏng --> thể rắn.
- Sự bay hơi: thể lỏng --> khí.
- Sự ngưng tụ: thể khí --> lỏng.
- Sự sôi: xảy ra ở nhiệt độ sôi, xuất hiện bong bóng khí trong lòng khối chất lỏng.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
12/05/2025
09/05/2025
08/05/2025
Top thành viên trả lời