nânhssjsjsksnbs

Câu 6. Quan sát hình 8.1 về cấu tạo phân tử insulin. Nhận xét gì về phân tử khối của i
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Li Ba
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

31/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 6:** Để so sánh phân tử khối của insulin với Gly và Ala, ta cần biết rằng insulin là một protein lớn hơn nhiều so với các amino acid đơn giản như Gly (glycine) và Ala (alanine). Do đó, phân tử khối của insulin sẽ lớn hơn. **Đáp án:** C. Lớn hơn. **Câu 7:** Khi nấu canh cua, các mảng "riêu cua" nổi lên là do sự đông tụ của protein trong cua khi nhiệt độ tăng lên. **Đáp án:** D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. **Câu 8:** Trong các protein được liệt kê, albumin là protein tồn tại dưới dạng hình cầu. **Đáp án:** A. Albumin. **Câu 9:** Chất có phản ứng màu biuret là protein, trong đó albumin là một ví dụ điển hình. **Đáp án:** B. Albumin. **Câu 10:** Khi vắt chanh vào ly sữa tươi, hiện tượng sữa vón cục lại xảy ra trong môi trường acid do acid trong chanh làm đông tụ protein trong sữa. **Đáp án:** A. acid. **Câu 11:** Phản ứng có sự xúc tác của enzyme là sự quang hợp của cây xanh, vì enzyme tham gia vào quá trình này. **Đáp án:** B. Sự quang hợp cây xanh. **Câu 12:** Một trong những điểm khác nhau giữa protein so với lipid và carbohydrate là protein luôn chứa nguyên tố nitrogen. **Đáp án:** B. protein luôn chứa nguyên tố nitrogen. **Câu 13:** Khi cho dung dịch $Cu(OH)_2$ vào albumin, hợp chất tạo thành có màu tím. **Đáp án:** C. tím. **Câu 14:** Albumin là một ví dụ về protein đơn giản. **Đáp án:** C. Albumin. **Câu 15:** Sự kết tủa protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. **Đáp án:** C. sự đông tụ. **Câu 16:** Sự thủy phân protein sữa là do enzyme casein có trong sữa. **Đáp án:** B. Enzyme casein. **Câu 17:** Để phân biệt sữa tươi và Ala-Gly-Val, ta có thể dùng phản ứng biuret. **Đáp án:** C. dùng phản ứng biuret. **Câu 18:** Khi nhỏ acid $HNO_3$ đậm đặc vào lòng trắng trứng và đun sôi, ta thấy kết tủa trắng xuất hiện; khi cho $Cu(OH)_2$ vào lòng trắng trứng, ta thấy màu tím xuất hiện. **Đáp án:** C. (1) kết tủa trắng; (2) tím. **Câu 19:** Để phân biệt glycerol, albumin, tinh bột và dipetide, có thể dùng dung dịch iodine và dung dịch $Cu(OH)_2$. **Đáp án:** B. Dung dịch iodine và dung dịch $Cu(OH)_2$. **Câu 20:** Insulin là một loại hormone thuộc loại protein, được sản sinh bởi tuyến tụy. **Đáp án:** A. tụy. **Câu 21:** Glycomacropetide là enzyme có thể tạo độ ngon miệng nhờ kích thích cholecystokinase của tuyến gan. **Đáp án:** D. gan. **Câu 22:** Dung dịch protein không bị đông tụ khi cho thêm sodium chloride. **Đáp án:** C. cho thêm sodium chloride. **Câu 23:** Phát biểu không đúng khi nói về protein có thể là protein không phải là hợp chất hữu cơ. **Đáp án:** (Câu này cần thêm thông tin để xác định phát biểu không đúng cụ thể).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

6 – C, 7 – D, 8 – A, 9 – B, 10 – A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tuyệt vời! Bạn đã đưa ra một loạt câu hỏi rất hay về protein, một chủ đề quan trọng trong sinh học. Chúng ta cùng đi giải từng câu hỏi nhé:

Câu trả lời chi tiết:
Câu 6-10:
Câu 6: C. Lớn hơn. Insulin là một polypeptide gồm nhiều amino acid (Gly và Ala chỉ là một số ít trong số đó), nên phân tử khối của insulin sẽ lớn hơn nhiều so với Gly và Ala.
Câu 7: D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. Khi đun nóng, các liên kết hidro trong protein bị phá vỡ, dẫn đến protein biến tính và đông tụ lại.
Câu 8: A. Albumin. Albumin có cấu trúc hình cầu, trong khi collagen, keratin và fibroin có cấu trúc sợi.
Câu 9: B. Albumin. Phản ứng biuret dùng để nhận biết liên kết peptit, mà albumin là một protein có nhiều liên kết peptit.
Câu 10: A. acid. Môi trường acid làm biến tính protein, gây ra hiện tượng đông tụ.
Câu 11-15:
Câu 11: A. Khi ăn cơm nếu nhai cơm kĩ thấy có vị ngọt. Enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột thành đường maltose.
Câu 12: B. protein luôn chứa nguyên tố nitrogen. Đây là đặc trưng của protein do sự có mặt của liên kết peptit.
Câu 13: C. tím. Phản ứng biuret: Cu(OH)2 tác dụng với protein tạo phức màu tím.
Câu 14: C. Albumin. Albumin là một protein đơn giản, không liên kết với các nhóm prosthetic.
Câu 15: C. sự đông tụ. Nhiệt làm biến tính protein, gây ra hiện tượng đông tụ.
Câu 16-20:
Câu 16: B. Enzyme casein. Casein là protein chính trong sữa, khi gặp acid hoặc enzyme rennet sẽ bị đông tụ.
Câu 17: C. dùng phản ứng biuret. Chỉ có albumin (protein) mới cho phản ứng biuret dương tính.
Câu 18: A. (1) kết tủa vàng; (2) xanh. HNO3 đặc tác dụng với vòng benzen của một số amino acid tạo màu vàng (phản ứng xantoprotein). Cu(OH)2 tạo phức màu xanh với protein.
Câu 19: B. Dung dịch iodine và dung dịch Cu(OH)2. Iodine dùng để nhận biết tinh bột (màu xanh tím), Cu(OH)2 dùng để nhận biết protein (màu tím).
Câu 20: A. tụy. Insulin được sản xuất bởi các tế bào beta của đảo tụy.
Câu 21-23:
Câu 21: C. nước bọt. Glycomacropeptide kích thích tuyến nước bọt tiết enzyme.
Câu 22: C. cho thêm sodium chloride. Một lượng nhỏ muối có thể làm tăng độ tan của protein.
**Câu 23: **Tùy thuộc vào đáp án cụ thể, nhưng một số phát biểu sai có thể là: protein luôn có cấu trúc bậc bốn, protein chỉ có chức năng xúc tác, protein không bị biến tính bởi nhiệt, v.v...

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved