03/11/2024


03/11/2024
05/11/2024
Câu 2 (đúng – sai)
a – sai. Có 2 cặp chất là đồng phân: glucose và fructose, saccharose và maltose
b – đúng
c – sai. Có 2 chất không tan trong nước: tinh bột, cellulose
d – đúng.
03/11/2024
Câu 2: Carbohydrate
a) Có 3 cặp chất là đồng phân của nhau.
Các cặp đồng phân có thể là:
Glucose và fructose (đồng phân cấu tạo mạch hở)
α-glucose và β-glucose (đồng phân vòng)
Amylose và amylopectin (đồng phân cấu tạo của tinh bột)
b) Có 4 chất ở điều kiện thường là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.
Các chất đó là: glucose, fructose, saccharose, maltose.
c) Có 3 chất ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
Các chất đó là: cellulose, amylose (thành phần của tinh bột), amylopectin (thành phần của tinh bột).
d) Có 2 chất có phần trăm khối lượng carbon bằng 42,11%.
Để giải quyết câu này, cần tính toán phần trăm khối lượng carbon trong từng chất. Tuy nhiên, không có đủ dữ liệu để tính toán cụ thể trong câu hỏi này. Bạn có thể sử dụng công thức tính phần trăm khối lượng nguyên tố để tìm ra đáp án.
Câu 3: Quá trình lên men
a) Quá trình lên men trên là quá trình thu nhiệt. (Sai)
Quá trình lên men là quá trình tỏa nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra được sử dụng để làm ấm hỗn hợp lên men.
b) Ethanol được tách ra khỏi hỗn hợp cuối cùng bằng phương pháp chiết. (Sai)
Ethanol thường được tách ra khỏi hỗn hợp lên men bằng phương pháp chưng cất.
c) Ethanol có thể được điều chế theo cách này từ bất kì chất nào có chứa glucose, fructose, tinh bột hoặc cellulose. (Đúng)
Các chất này đều có thể được chuyển hóa thành glucose, sau đó lên men tạo ra ethanol.
d) Để điều chế 10 lít ethyl alcohol 46⁰ cần 10,8 kg bột bánh mì trên (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/mL. (Cần tính toán)
Bước 1: Tính số mol ethanol cần điều chế.
Bước 2: Tính số mol glucose cần thiết để tạo ra số mol ethanol trên.
Bước 3: Tính khối lượng tinh bột cần thiết.
Bước 4: Tính khối lượng bột bánh mì cần thiết,考虑到 hiệu suất phản ứng.
Lưu ý: Đây là một bài toán tính toán khá phức tạp, cần sử dụng nhiều công thức hóa học.
Câu 4: Peptide
a) Gly-Ala-Lys có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ (Đúng)
Vì Gly-Ala-Lys là một tripeptide (có 3 liên kết peptit).
b) Dung dịch của các polypeptide hòa tan Cu(OH)₂ cho dung dịch có màu tím. (Đúng)
Đây là đặc trưng của phản ứng màu biuret.
c) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala-Lys cần vừa đủ 300 mL dung dịch KOH 1M. (Cần tính toán)
Bước 1: Viết phương trình phản ứng thủy phân.
Bước 2: Tính số mol KOH cần thiết.
Bước 3: So sánh với số mol KOH trong đề bài.
d) Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptide mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino acid có công thức dạng H₂NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được 9,25 gam muối. (Cần giải hệ phương trình)
Bước 1: Gọi công thức của tripeptide là (Gly)a(Ala)b.
Bước 2: Lập hệ phương trình dựa vào khối lượng muối thu được trong hai trường hợp.
Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của a và b.
Phần III: Câu trắc nghiệm
Các câu hỏi trong phần này yêu cầu bạn vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ liệu đã cho và yêu cầu của bài toán, sau đó lựa chọn phương pháp giải thích hợp.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
15/12/2025
15/12/2025
15/12/2025
Top thành viên trả lời