Câu7 tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tròn hơp chất sau :CuSO4,CaCO3,H2SO4 Câu 8 a,Hóa trị là gì ? Nêu quy tắc hóa trị ? B,Xác định hoá trị của S trong các hợp chất có công thức h...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoài An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 7: Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CuSO4, CaCO3, H2SO4.** 1. **CuSO4 (Đồng(II) sulfat)**: - Khối lượng mol của CuSO4 = 63.5 (Cu) + 32 (S) + 4 × 16 (O) = 63.5 + 32 + 64 = 159.5 g/mol - Thành phần phần trăm khối lượng: - Cu: (63.5 / 159.5) × 100% ≈ 39.8% - S: (32 / 159.5) × 100% ≈ 20.0% - O: (64 / 159.5) × 100% ≈ 40.2% 2. **CaCO3 (Canxi cacbonat)**: - Khối lượng mol của CaCO3 = 40 (Ca) + 12 (C) + 3 × 16 (O) = 40 + 12 + 48 = 100 g/mol - Thành phần phần trăm khối lượng: - Ca: (40 / 100) × 100% = 40% - C: (12 / 100) × 100% = 12% - O: (48 / 100) × 100% = 48% 3. **H2SO4 (Acid sulfuric)**: - Khối lượng mol của H2SO4 = 2 × 1 (H) + 32 (S) + 4 × 16 (O) = 2 + 32 + 64 = 98 g/mol - Thành phần phần trăm khối lượng: - H: (2 / 98) × 100% ≈ 2.04% - S: (32 / 98) × 100% ≈ 32.65% - O: (64 / 98) × 100% ≈ 65.31% **Câu 8:** a. **Hóa trị là gì? Nêu quy tắc hóa trị?** - Hóa trị là khả năng kết hợp của một nguyên tố với các nguyên tố khác, thường được biểu thị bằng số nguyên. Hóa trị cho biết số lượng liên kết mà một nguyên tử có thể tạo ra với các nguyên tử khác. - Quy tắc hóa trị: 1. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất phải cân bằng, tức là tổng hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất phải bằng 0. 2. Hóa trị của nguyên tố có thể thay đổi tùy thuộc vào hợp chất mà nó tham gia. b. **Xác định hóa trị của S trong các hợp chất có công thức hóa học sau: H2S, SO3, SO2, H2SO4.** - H2S: Hóa trị của S là -2. - SO3: Hóa trị của S là +6. - SO2: Hóa trị của S là +4. - H2SO4: Hóa trị của S là +6. Hy vọng câu trả lời này giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Khôii Maii

06/11/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 7:

* Hợp chất CuSO4:

$ \begin{array}{l}
\%Cu=\frac{M_{Cu}}{M_{CuSO_{4}}} .100=\frac{64}{160} .100=40\%\\
\%S=\frac{M_{S}}{M_{CuSO_{4}}} .100=\frac{32}{160} .100=20\%\\
\%O=100\%-\%Cu-\%S=100\%-40\%-20\%=40\%
\end{array}$

* Hợp chất CaCO3:

$ \begin{array}{l}
\%Ca=\frac{M_{Ca}}{M_{CaCO_{3}}} .100=\frac{40}{100} .100=40\%\\
\%C=\frac{M_{C}}{M_{CaCO_{3}}} .100=\frac{12}{100} .100=12\%\\
\%O=100\%-\%Ca-\%C=100\%-40\%-12\%=48\%
\end{array}$

* Hợp chất H2SO4:

$ \begin{array}{l}
\%H=\frac{M_{H}}{M_{H_{2} SO_{4}}} .100=\frac{2.1}{98} .100=2,04\%\\
\%S=\frac{M_{S}}{M_{H_{2} SO_{4}}} .100=\frac{32}{98} .100=32,65\%\\
\%O=100\%-\%H-\%S=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\%
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
lienpham90

03/11/2024

Câu 7: Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

Cách tính:

Để tính thành phần phần trăm khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất, ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Tính khối lượng mol của hợp chất: Cộng khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tử trong một phân tử hợp chất.
  2. Tính khối lượng của nguyên tố đó trong một mol hợp chất: Nhân số nguyên tử của nguyên tố đó trong một phân tử với khối lượng nguyên tử của nó.
  3. Tính phần trăm khối lượng: Lấy khối lượng của nguyên tố chia cho khối lượng mol của hợp chất rồi nhân với 100%.

Ví dụ: Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong CuSO₄

  • Khối lượng mol của CuSO₄ = 64 (Cu) + 32 (S) + 16*4 (O) = 160 g/mol
  • Khối lượng Cu trong 1 mol CuSO₄ = 64 g
  • %Cu = (64/160) * 100% = 40%
  • Tương tự, tính %S và %O

Bạn hãy áp dụng công thức trên để tính toán cho các hợp chất còn lại: CaCO₃ và H₂SO₄.

Câu 8: Hóa trị

a) Hóa trị là gì? Quy tắc hóa trị:

  • Hóa trị: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
  • Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất, tổng số đơn vị hóa trị của các nguyên tử của nguyên tố này bằng tổng số đơn vị hóa trị của các nguyên tử của nguyên tố kia.

b) Xác định hóa trị của S trong các hợp chất:

  • H₂S:
    • H có hóa trị I, có 2 nguyên tử H nên tổng hóa trị là 2.
    • Gọi hóa trị của S là x.
    • Theo quy tắc hóa trị: 2*1 = x => x = 2.
    • Vậy hóa trị của S trong H₂S là II.
  • SO₃:
    • O có hóa trị II, có 3 nguyên tử O nên tổng hóa trị là 6.
    • Gọi hóa trị của S là x.
    • Theo quy tắc hóa trị: x = 6 => x = VI.
    • Vậy hóa trị của S trong SO₃ là VI.
  • SO₂:
    • Tương tự, ta tính được hóa trị của S trong SO₂ là IV.
  • H₂SO₄:
    • H có hóa trị I, có 2 nguyên tử H nên tổng hóa trị là 2.
    • O có hóa trị II, có 4 nguyên tử O nên tổng hóa trị là 8.
    • Gọi hóa trị của S là x.
    • Theo quy tắc hóa trị: 21 + x + 42 = 0 => x = VI.
    • Vậy hóa trị của S trong H₂SO₄ là VI.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Câu 7: Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất 1. CuSO₄ (Đồng(II) sunfat) • Khối lượng mol: • Cu: 63.5 g/mol • S: 32.1 g/mol • O: 16 g/mol × 4 = 64 g/mol • Tổng: 63.5 + 32.1 + 64 = 159.6 g/mol • Thành phần phần trăm: • %Cu = (63.5 / 159.6) × 100 ≈ 39.8% • %S = (32.1 / 159.6) × 100 ≈ 20.1% • %O = (64 / 159.6) × 100 ≈ 40.1% 2. CaCO₃ (Canxi cacbonat) • Khối lượng mol: • Ca: 40.1 g/mol • C: 12 g/mol • O: 16 g/mol × 3 = 48 g/mol • Tổng: 40.1 + 12 + 48 = 100.1 g/mol • Thành phần phần trăm: • %Ca = (40.1 / 100.1) × 100 ≈ 40.0% • %C = (12 / 100.1) × 100 ≈ 12.0% • %O = (48 / 100.1) × 100 ≈ 48.0% 3. H₂SO₄ (H sulfuric) • Khối lượng mol: • H: 1 g/mol × 2 = 2 g/mol • S: 32.1 g/mol • O: 16 g/mol × 4 = 64 g/mol • Tổng: 2 + 32.1 + 64 = 98.1 g/mol • Thành phần phần trăm: • %H = (2 / 98.1) × 100 ≈ 2.0% • %S = (32.1 / 98.1) × 100 ≈ 32.7% • %O = (64 / 98.1) × 100 ≈ 65.3% Câu 8 a. Hóa trị là gì? Nêu quy tắc hóa trị? • Hóa trị là khả năng liên kết của một nguyên tử với các nguyên tử khác, thể hiện qua số lượng liên kết mà nguyên tử đó có thể tạo ra với các nguyên tử khác. Hóa trị có thể được xác định qua số electron mà nguyên tử đó có thể mất, nhận, hoặc chia sẻ để đạt được cấu hình electron bền vững. • Quy tắc hóa trị: 1. Hóa trị của nguyên tố có thể xác định từ bảng tuần hoàn, tùy thuộc vào vị trí của nguyên tố. 2. Nguyên tố có hóa trị khác nhau trong các hợp chất khác nhau. 3. Hóa trị của nguyên tố trong một hợp chất có thể thay đổi theo số nguyên tử của các nguyên tố khác mà nó kết hợp. 4. Trong hợp chất, tổng hóa trị của nguyên tố phải bằng 0. b. Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: 1. H₂S: Hóa trị của S là -2 (do mỗi H có hóa trị +1). 2. SO₃: Hóa trị của S là +6 (do mỗi O có hóa trị -2, 3 oxy tổng -6, nên S phải +6). 3. SO₂: Hóa trị của S là +4 (do mỗi O có hóa trị -2, 2 oxy tổng -4, nên S phải +4). 4. H₂SO₄: Hóa trị của S là +6 (tương tự như trong SO₃, mỗi O có -2, và tổng hóa trị phải bằng 0). Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved