
03/11/2024
06/11/2024
Câu 7:
* Hợp chất CuSO4:
$ \begin{array}{l}
\%Cu=\frac{M_{Cu}}{M_{CuSO_{4}}} .100=\frac{64}{160} .100=40\%\\
\%S=\frac{M_{S}}{M_{CuSO_{4}}} .100=\frac{32}{160} .100=20\%\\
\%O=100\%-\%Cu-\%S=100\%-40\%-20\%=40\%
\end{array}$
* Hợp chất CaCO3:
$ \begin{array}{l}
\%Ca=\frac{M_{Ca}}{M_{CaCO_{3}}} .100=\frac{40}{100} .100=40\%\\
\%C=\frac{M_{C}}{M_{CaCO_{3}}} .100=\frac{12}{100} .100=12\%\\
\%O=100\%-\%Ca-\%C=100\%-40\%-12\%=48\%
\end{array}$
* Hợp chất H2SO4:
$ \begin{array}{l}
\%H=\frac{M_{H}}{M_{H_{2} SO_{4}}} .100=\frac{2.1}{98} .100=2,04\%\\
\%S=\frac{M_{S}}{M_{H_{2} SO_{4}}} .100=\frac{32}{98} .100=32,65\%\\
\%O=100\%-\%H-\%S=100\%-2,04\%-32,65\%=65,31\%
\end{array}$
03/11/2024
Cách tính:
Để tính thành phần phần trăm khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất, ta thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong CuSO₄
Bạn hãy áp dụng công thức trên để tính toán cho các hợp chất còn lại: CaCO₃ và H₂SO₄.
a) Hóa trị là gì? Quy tắc hóa trị:
b) Xác định hóa trị của S trong các hợp chất:
03/11/2024
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời