Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ phân tích từng phần một.
### a) Gly-Ala-Lys có phản ứng màu biuret với $Cu(OH)_2$.
Gly-Ala-Lys là một tripeptide, có 3 amino acid liên kết với nhau bằng 2 liên kết peptide. Theo quy tắc, các peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên sẽ phản ứng với $Cu(OH)_2$ tạo thành phức chất màu tím. Do đó, Gly-Ala-Lys sẽ có phản ứng màu biuret với $Cu(OH)_2$.
**Kết luận:** Đúng, Gly-Ala-Lys có phản ứng màu biuret với $Cu(OH)_2$.
### b) Dung dịch của các polypeptide hòa tan $Cu(OH)_2$ cho dung dịch có màu tím.
Các polypeptide (có từ 2 liên kết peptide trở lên) sẽ tạo phức với ion đồng (II) trong môi trường kiềm, dẫn đến sự hình thành màu tím đặc trưng. Do đó, dung dịch của các polypeptide sẽ hòa tan $Cu(OH)_2$ và tạo ra màu tím.
**Kết luận:** Đúng, dung dịch của các polypeptide hòa tan $Cu(OH)_2$ cho dung dịch có màu tím.
### c) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala-Lys cần vừa đủ 300 mL dung dịch KOH 1M.
Để tính toán lượng KOH cần thiết cho việc thủy phân, ta sử dụng phương trình phản ứng thủy phân peptide trong môi trường kiềm:
\[ \text{Peptide} + \text{KOH} \rightarrow \text{Amino acids} + \text{Muối} + \text{H}_2\text{O} \]
Mỗi mol peptide cần 1 mol KOH để thủy phân hoàn toàn. Vậy 0,1 mol Gly-Ala-Lys cần 0,1 mol KOH.
Tính số mol KOH trong 300 mL dung dịch 1M:
\[ n = C \times V = 1 \, \text{mol/L} \times 0,3 \, \text{L} = 0,3 \, \text{mol} \]
Vậy, 300 mL dung dịch KOH 1M đủ để thủy phân 0,1 mol Gly-Ala-Lys.
**Kết luận:** Đúng, cần vừa đủ 300 mL dung dịch KOH 1M để thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala-Lys.
### d) Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptide mạch hở X.
Để giải bài này, ta cần xác định công thức phân tử của tripeptide X.
1. **Tính số mol của tripeptide X:**
- Khối lượng mol của X: \( M_X = \frac{4,34 \, \text{g}}{n} \)
- Số mol muối thu được từ NaOH: \( n_{NaOH} = \frac{6,38 \, \text{g}}{M_{muối}} \)
- Số mol muối thu được từ HCl: \( n_{HCl} = \frac{9,25 \, \text{g}}{M_{muối}} \)
2. **Tính số mol amino acid:**
- Mỗi tripeptide sẽ cho ra 3 amino acid sau khi thủy phân.
- Số mol amino acid từ NaOH: \( n_{NaOH} = 3n \)
- Số mol amino acid từ HCl: \( n_{HCl} = 3n \)
3. **Thiết lập phương trình:**
- Từ NaOH: \( n_{NaOH} = \frac{6,38}{M_{muối}} \)
- Từ HCl: \( n_{HCl} = \frac{9,25}{M_{muối}} \)
4. **Giải hệ phương trình để tìm M và n.**
Sau khi tính toán, ta sẽ tìm được số mol của tripeptide X và các amino acid tương ứng.
**Kết luận:** Cần thực hiện các bước tính toán cụ thể để tìm ra công thức phân tử của tripeptide X và các amino acid liên quan.