giúp mình với nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Văn Hùng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
c) $4~105 \times 7$ Bước 1: Nhân hàng đơn vị của 4105 với 7. \[ 5 \times 7 = 35 \] Viết 5 nhớ 3. Bước 2: Nhân hàng chục của 4105 với 7 và thêm số nhớ. \[ 0 \times 7 + 3 = 3 \] Bước 3: Nhân hàng trăm của 4105 với 7. \[ 1 \times 7 = 7 \] Bước 4: Nhân hàng nghìn của 4105 với 7. \[ 4 \times 7 = 28 \] Kết quả là: \[ 4~105 \times 7 = 28~735 \] c) $72~903 : 9$ Bước 1: Chia hàng nghìn đầu tiên (72) cho 9. \[ 72 : 9 = 8 \] Bước 2: Hạ xuống hàng trăm (9), chia tiếp. \[ 9 : 9 = 1 \] Bước 3: Hạ xuống hàng chục (0), chia tiếp. \[ 0 : 9 = 0 \] Bước 4: Hạ xuống hàng đơn vị (3), chia tiếp. \[ 3 : 9 = 0 \text{ dư } 3 \] Kết quả là: \[ 72~903 : 9 = 8~100 \text{ dư } 3 \] Đáp số: c) $4~105 \times 7 = 28~735$ c) $72~903 : 9 = 8~100 \text{ dư } 3$ Câu 8: Để tính chu vi của mảnh đất hình vuông, ta cần biết công thức tính chu vi của hình vuông. Chu vi của hình vuông được tính bằng cách nhân độ dài một cạnh với 4. Bước 1: Xác định độ dài một cạnh của hình vuông. - Độ dài một cạnh của mảnh đất hình vuông là 108 mét. Bước 2: Áp dụng công thức tính chu vi của hình vuông. - Chu vi = cạnh x 4 Bước 3: Thay giá trị vào công thức. - Chu vi = 108 x 4 Bước 4: Thực hiện phép nhân. - 108 x 4 = 432 Vậy, chu vi của mảnh đất hình vuông là 432 mét. Đáp số: 432 mét. Câu 9: Để tính tổng lượng xi măng bán được trong hai ngày, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Chuyển đổi đơn vị đo lường: - Ngày thứ nhất bán được 12 tấn 500 kg xi măng. - 1 tấn = 1000 kg, do đó 12 tấn = 12 x 1000 = 12000 kg. - Tổng lượng xi măng bán được ngày thứ nhất là 12000 kg + 500 kg = 12500 kg. 2. Tính lượng xi măng bán được ngày thứ hai: - Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 5 tạ xi măng. - 1 tạ = 100 kg, do đó 5 tạ = 5 x 100 = 500 kg. - Lượng xi măng bán được ngày thứ hai là 12500 kg + 500 kg = 13000 kg. 3. Tính tổng lượng xi măng bán được trong hai ngày: - Tổng lượng xi măng bán được trong hai ngày là 12500 kg + 13000 kg = 25500 kg. Vậy, trong hai ngày cửa hàng đó đã bán được tổng cộng 25500 kg xi măng. Bài 10: Để giải quyết câu hỏi về cân nặng của chú Dũng, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định cân nặng của em bé: - Cô Hoa bế em bé cân được 50 kg. - Cô Hoa cân riêng được 50 kg. - Vậy cân nặng của em bé là: 50 kg - 50 kg = 0 kg. 2. Xác định cân nặng của chú Dũng: - Chú Dũng bế em bé cân được 72 kg. - Vì em bé có cân nặng là 0 kg, nên cân nặng của chú Dũng là: 72 kg - 0 kg = 72 kg. Vậy chú Dũng nặng 72 kg. Đáp số: 72 kg. Tìm các năm của thế kỉ XIX có tổng các chữ số ở hàng nghìn và hàng trăm bằng tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị. Các năm của thế kỉ XIX nằm trong khoảng từ 1800 đến 1899. Chúng ta sẽ kiểm tra từng năm để tìm các năm thỏa mãn điều kiện. 1. Năm 1800: - Tổng các chữ số ở hàng nghìn và hàng trăm: 1 + 8 = 9 - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 0 = 0 - Không thỏa mãn điều kiện. 2. Năm 1801: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 1 = 1 3. Năm 1802: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 2 = 2 4. Năm 1803: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 3 = 3 5. Năm 1804: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 4 = 4 6. Năm 1805: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 5 = 5 7. Năm 1806: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 6 = 6 8. Năm 1807: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 7 = 7 9. Năm 1808: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 8 = 8 10. Năm 1809: - Tổng các chữ số ở hàng nghìn và hàng trăm: 1 + 8 = 9 - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 0 + 9 = 9 - Thỏa mãn điều kiện. 11. Năm 1810: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 0 = 1 - Không thỏa mãn điều kiện. 12. Năm 1811: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 1 = 2 13. Năm 1812: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 2 = 3 14. Năm 1813: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 3 = 4 15. Năm 1814: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 4 = 5 16. Năm 1815: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 5 = 6 17. Năm 1816: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 6 = 7 18. Năm 1817: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 7 = 8 19. Năm 1818: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 8 = 9 20. Năm 1819: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 1 + 9 = 10 21. Năm 1820: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 0 = 2 22. Năm 1821: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 1 = 3 23. Năm 1822: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 2 = 4 24. Năm 1823: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 3 = 5 25. Năm 1824: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 4 = 6 26. Năm 1825: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 5 = 7 27. Năm 1826: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 6 = 8 28. Năm 1827: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 7 = 9 29. Năm 1828: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 8 = 10 30. Năm 1829: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 2 + 9 = 11 31. Năm 1830: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 0 = 3 32. Năm 1831: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 1 = 4 33. Năm 1832: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 2 = 5 34. Năm 1833: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 3 = 6 35. Năm 1834: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 4 = 7 36. Năm 1835: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 5 = 8 37. Năm 1836: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 6 = 9 38. Năm 1837: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 7 = 10 39. Năm 1838: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 8 = 11 40. Năm 1839: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 3 + 9 = 12 41. Năm 1840: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 0 = 4 42. Năm 1841: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 1 = 5 43. Năm 1842: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 2 = 6 44. Năm 1843: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 3 = 7 45. Năm 1844: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 4 = 8 46. Năm 1845: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 5 = 9 47. Năm 1846: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 6 = 10 48. Năm 1847: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 7 = 11 49. Năm 1848: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 8 = 12 50. Năm 1849: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 4 + 9 = 13 51. Năm 1850: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 0 = 5 52. Năm 1851: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 1 = 6 53. Năm 1852: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 2 = 7 54. Năm 1853: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 3 = 8 55. Năm 1854: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 4 = 9 56. Năm 1855: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 5 = 10 57. Năm 1856: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 6 = 11 58. Năm 1857: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 7 = 12 59. Năm 1858: - Tổng các chữ số ở hàng chục và hàng đơn vị: 5 + 8 = 13 Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Seulement

06/11/2024

Câu 8:
Chu vi mảnh đât đó là:
$\displaystyle 108\times 4=432\ ( m)$
Câu 9:
Đổi: 12 tấn 500 kg = 12.1000+500 = 12 500 kg
Đổi: 5 tạ = 500 kg
Ngày thứ hai người đó bán được số kg xi măng là:
$\displaystyle 12\ 500+500=13\ 000\ ( kg)$
Sau 2 ngày người đó bán được số kg xi măng là:
$\displaystyle 12\ 500+13\ 000=25\ 500\ ( kg)$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved