Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
3 giờ trước
2 giờ trước
a. Nguyên tử S (Z = 16) nhận 2 electron để tạo anion S²⁻:
Nguyên tử S (Z = 16): Có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Lớp ngoài cùng có 6 electron, thiếu 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
Quá trình tạo anion S²⁻: Nguyên tử S nhận thêm 2 electron vào lớp ngoài cùng, đạt cấu hình electron của khí hiếm Argon (1s²2s²2p⁶3s²3p⁶), thỏa mãn quy tắc octet.
Mô hình:
S (16e) + 2e⁻ → S²⁻ (18e)
[Ne] 3s²3p⁴ [Ne] 3s²3p⁶
b. Nguyên tử Mg (Z = 12) nhường 2 electron để tạo anion Mg²⁺:
Nguyên tử Mg (Z = 12): Có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Lớp ngoài cùng có 2 electron.
Quá trình tạo cation Mg²⁺: Nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng, đạt cấu hình electron của khí hiếm Neon (1s²2s²2p⁶), thỏa mãn quy tắc octet.
Mô hình:
Mg (12e) → Mg²⁺ (10e) + 2e⁻
[Ne] 3s² [Ne]
c. Hai nguyên tử Cl (Z = 17) góp chung electron:
Nguyên tử Cl (Z = 17): Có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Lớp ngoài cùng thiếu 1 electron để đạt cấu hình bền.
Quá trình tạo liên kết: Mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron để tạo thành một cặp electron chung, hoàn thành octet cho cả hai nguyên tử.
Mô hình:
Cl (17e) + Cl (17e) → Cl₂ (34e)
[Ne] 3s²3p⁵ [Ne] 3s²3p⁵ [Ne] 3s²3p⁶ [Ne] 3s²3p⁶
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
4 giờ trước
Top thành viên trả lời