Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
09/11/2024
10/11/2024
Giải chi tiết các câu hỏi:
Câu 4: Tính P = tan(180° - α)
Phân tích:
Ta có: tan(180° - α) = -tanα
Mà sinα = 4/5 và 90° < α < 180° => α nằm ở góc phần tư thứ II.
Trong góc phần tư thứ II, sin dương, cos âm, tan âm.
Giải:
Từ sinα = 4/5, ta tính được cosα = -3/5 (vì cosα âm trong góc phần tư II)
Suy ra tanα = sinα/cosα = -4/3
Vậy P = -tanα = 4/3
Đáp án: C.
Câu 5: Tìm A ∩ B
Phân tích:
Tập hợp A gồm các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -3.
Tập hợp B gồm các số thực lớn hơn -3 và nhỏ hơn hoặc bằng 10.
Phần tử chung của A và B là -3.
Đáp án: A.
Câu 6: Tính độ dài cạnh AB
Phân tích:
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S = (1/2)absinC
Áp dụng định lý cosin để tính AB
Giải:
Ta có: S = (1/2)AC.BC.sinC => sinC = (2S)/(AC.BC) = (23√3)/(34) = √3/2
=> Góc C = 60°
Áp dụng định lý cosin: AB² = AC² + BC² - 2AC.BC.cosC
Thay số: AB² = 3² + 4² - 234*cos60° = 13
=> AB = √13
Đáp án: A.
Câu 7: Công thức định lý cosin
Đáp án: D. AB² = AC² + BC² - 2AC.BC.cosC
Định lý cosin là một định lý quan trọng trong lượng giác, giúp ta tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết độ dài hai cạnh còn lại và góc xen giữa.
Các đáp án còn lại sai vì:
A, B, C: Sai về dấu hoặc hệ số của các thành phần trong công thức.
Kết luận:
Các câu hỏi trên đều liên quan đến các kiến thức cơ bản của hình học phẳng, lượng giác và tập hợp. Để giải quyết các bài toán này, bạn cần nắm vững các công thức, định lý và cách áp dụng chúng vào từng bài toán cụ thể.
09/11/2024
Giải chi tiết các câu hỏi:
Câu 4: Tính P = tan(180° - α)
Phân tích:
Ta có: tan(180° - α) = -tanα
Mà sinα = 4/5 và 90° < α < 180° => α nằm ở góc phần tư thứ II.
Trong góc phần tư thứ II, sin dương, cos âm, tan âm.
Giải:
Từ sinα = 4/5, ta tính được cosα = -3/5 (vì cosα âm trong góc phần tư II)
Suy ra tanα = sinα/cosα = -4/3
Vậy P = -tanα = 4/3
Đáp án: C.
Câu 5: Tìm A ∩ B
Phân tích:
Tập hợp A gồm các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -3.
Tập hợp B gồm các số thực lớn hơn -3 và nhỏ hơn hoặc bằng 10.
Phần tử chung của A và B là -3.
Đáp án: A.
Câu 6: Tính độ dài cạnh AB
Phân tích:
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác: S = (1/2)absinC
Áp dụng định lý cosin để tính AB
Giải:
Ta có: S = (1/2)AC.BC.sinC => sinC = (2S)/(AC.BC) = (23√3)/(34) = √3/2
=> Góc C = 60°
Áp dụng định lý cosin: AB² = AC² + BC² - 2AC.BC.cosC
Thay số: AB² = 3² + 4² - 234*cos60° = 13
=> AB = √13
Đáp án: A.
Câu 7: Công thức định lý cosin
Đáp án: D. AB² = AC² + BC² - 2AC.BC.cosC
Định lý cosin là một định lý quan trọng trong lượng giác, giúp ta tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết độ dài hai cạnh còn lại và góc xen giữa.
Các đáp án còn lại sai vì:
A, B, C: Sai về dấu hoặc hệ số của các thành phần trong công thức.
Kết luận:
Các câu hỏi trên đều liên quan đến các kiến thức cơ bản của hình học phẳng, lượng giác và tập hợp. Để giải quyết các bài toán này, bạn cần nắm vững các công thức, định lý và cách áp dụng chúng vào từng bài toán cụ thể.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
21/10/2024
13/10/2024
Top thành viên trả lời