Châu Trần Gia BẢo
11. We ... for 3 different companies since 2020.
- Đáp án: A. have worked
- Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành (have/has + Vp.p) để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại. Ở đây, việc làm việc cho 3 công ty khác nhau bắt đầu từ năm 2020 và vẫn có thể đang tiếp diễn.
12. If I ... a lot of money, I ... a big house in the country.
- Đáp án: B. won / would buy
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 có cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could/might + V1.
13. Tina ... about leaving the company last year, but decided not to.
- Đáp án: A. thought
- Giải thích: Việc Tina suy nghĩ về việc rời công ty đã xảy ra trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn.
14. She flew to Narita airport for a business conference and was impressed by the efficiency of ... airport's services.
- Đáp án: C. the/Ø
- Giải thích: Ta dùng "the" trước "Narita airport" vì đây là một sân bay cụ thể. Sau "efficiency of" ta không cần mạo từ vì "airport's services" đã xác định rõ.
15. In the past, cars and buses ... have any windscreen wipers.
- Đáp án: A. didn't use to
- Giải thích: Cấu trúc "used to" dùng để diễn tả thói quen hoặc tình trạng trong quá khứ và không còn xảy ra ở hiện tại.
16. Her new shoes still ... by the time she needed to wear them.
- Đáp án: C. hadn't arrived
- Giải thích: Ta dùng thì quá khứ hoàn thành (had + Vp.p) để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ở đây, việc đôi giày chưa đến đã xảy ra trước khi cô ấy cần đến chúng.
17. If I only ... once a week, I ... have as much energy.
- Đáp án: C. exercised/would
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, tương tự câu 12.
18. The new restaurant opened recently, and I haven't had a chance to try it ...
- Đáp án: A. yet
- Giải thích: "Yet" dùng trong câu phủ định để diễn tả một hành động chưa xảy ra cho đến thời điểm hiện tại.
19. He took me to the restaurant ... he had proposed to his wife.
- Đáp án: A. when
- Giải thích: "When" dùng để giới thiệu một mệnh đề chỉ thời gian.