Giải giúp mình với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của vanthong

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Bài 7:** - Ion có 13 proton và 10 electron. Số proton cho biết nguyên tố là nhôm (Al) với số hiệu nguyên tử Z = 13. - Vì số electron ít hơn số proton 3, ion này mang điện tích dương 3 (Al³⁺). - Cấu hình electron của ion Al³⁺ là: 1s² 2s² 2p⁶ (tương đương với cấu hình của khí hiếm Ne). **Bài 8:** a) Nguyên tố E có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc ô số 20, chu kỳ 4, nhóm 2 (Ca - Canxi). b) Nguyên tố có 28 proton là Ni (Niken), thuộc ô số 28, chu kỳ 4, nhóm 10. c) Nguyên tố A có số khối là 52 và có 28 neutron, suy ra số proton là 52 - 28 = 24. Nguyên tố này là Cr (Crôm), thuộc ô số 24, chu kỳ 4, nhóm 6. **Bài 11:** | Nguyên tố | Cấu hình electron | Chu kỳ | Nhóm | Oxide cao nhất | Công thức hydroxide tương ứng | |-----------|-------------------|--------|------|----------------|-------------------------------| | Na (Z=11) | 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹ | 3 | 1 | Na₂O | NaOH | | Al (Z=13) | 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p¹ | 3 | 13 | Al₂O₃ | Al(OH)₃ | | N (Z=7) | 1s² 2s² 2p³ | 2 | 15 | N₂O₅ | NH₄OH | | Cl (Z=17) | 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵ | 3 | 17 | Cl₂O₇ | HClO₄ | **Bài 12:** a) Nguyên tố X có cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^23p^63d^84s^2$, thuộc khối d trong bảng tuần hoàn. b) Số electron độc thân trong nguyên tử X là 2 (trong phân lớp 3d). c) Quá trình tạo thành cation $X^{2+}$ là: \[ X \rightarrow X^{2+} + 2e^- \] Cấu hình electron của $X^{2+}$ là: $1s^22s^22p^63s^23p^6 3d^8$. **Bài 13:** a) Nguyên tố X có Z = 37, thuộc ô số 37, chu kỳ 5, nhóm 1 (Rb - Rubidi). b) Tính chất hóa học cơ bản của X là tính kim loại mạnh, dễ phản ứng với nước. c) Công thức oxide cao nhất của X là Rb₂O và hydroxide cao nhất là RbOH. d) Phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với nước: \[ 2Rb + 2H_2O \rightarrow 2RbOH + H_2 \] **Bài 14:** Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7, tức là R có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 4p^5$. Nguyên tố R là Br (Brom), thuộc ô số 35, chu kỳ 4, nhóm 17. **Bài 15:** - Nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11, tức là X có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5$, nguyên tố này là Cl (Clor). - Nguyên tố Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng, tức là Y có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^2$, nguyên tố này là Si (Silic).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Quyenn

21/11/2024

bài 14: 

Tổng số electron trên các phân lớp 5s, 5p, 5d là 7.
Giả sử:
Cấu hình lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s² 4p⁶ 5s¹.
Kiểm tra lại: 2 + 6 + 1 = 9 (không thỏa mãn).
Cấu hình lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s² 4p⁶ 5s² 5p¹.
Kiểm tra lại: 2 + 6 + 2 + 1 = 11 (không thỏa mãn).
Kết luận: Cấu hình lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s² 4p⁶ 5s² 5p³.
Cấu hình electron đầy đủ của R: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹⁰ 4s² 4p⁶ 5s² 5p³.
Xác định R: R có 35 electron nên Z = 35. Vậy R là Brom (Br).
Vị trí trong bảng tuần hoàn:
Chu kỳ: 4
Nhóm: VIIA (hoặc 17)
b) Kết luận: Nguyên tố R là Brom (Br), thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Bài 15:

a) Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định các nguyên tố X, Y.

Nguyên tố X:
Tổng số electron ở các phân lớp p là 11.
Cấu hình electron có thể là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵.
X có 17 electron nên Z = 17. Vậy X là Clo (Cl).
Nguyên tố Y:
Có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Cấu hình electron có thể là: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s².
Y có 20 electron nên Z = 20. Vậy Y là Canxi (Ca).
b) Kết luận:
* Nguyên tố X là Clo (Cl), có cấu hình electron: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵.
* Nguyên tố Y là Canxi (Ca), có cấu hình electron: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s².

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved