Chắc chắn rồi! Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi mà bạn đã đưa ra:
### Câu 22: Khi một quả bóng được tung lên, động năng của nó thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động lên cao?
**Đáp án:** B. Giảm xuống.
**Giải thích:** Khi quả bóng được tung lên, nó bắt đầu di chuyển lên cao. Trong quá trình này, động năng (được tính bằng công thức \(E_k = \frac{1}{2}mv^2\)) của quả bóng giảm dần do tốc độ của nó giảm khi nó lên cao. Đồng thời, thế năng (được tính bằng công thức \(E_p = mgh\)) của quả bóng tăng lên do độ cao tăng. Tổng cơ năng của hệ (động năng + thế năng) vẫn được bảo toàn, nhưng động năng riêng lẻ giảm trong khi thế năng tăng.
### Câu 23: Tính công suất cần thiết mà công nhân thực hiện khi kéo vật nặng 500 N lên cao 10 m trong 0,5 phút.
**Giải pháp:**
1. Tính công thực hiện:
\[
A = F \times h = 500 \, \text{N} \times 10 \, \text{m} = 5000 \, \text{J}
\]
2. Tính thời gian:
\[
t = 0,5 \, \text{phút} = 0,5 \times 60 \, \text{s} = 30 \, \text{s}
\]
3. Tính công suất:
\[
P = \frac{A}{t} = \frac{5000 \, \text{J}}{30 \, \text{s}} \approx 166,67 \, \text{W}
\]
**Đáp án:** C. 166,7 W.
### Câu 24: Thế năng trọng trường của vật có khối lượng 3 kg ở độ cao 4 m so với mặt đất là bao nhiêu?
**Giải pháp:**
1. Tính thế năng:
\[
E_p = mgh = 3 \, \text{kg} \times 10 \, \text{m/s}^2 \times 4 \, \text{m} = 120 \, \text{J}
\]
**Đáp án:** A. 120 J.
### Câu 25.a: Thế nào là hiện tượng di truyền; hiện tượng biến dị?
**Giải thích:**
- **Di truyền:** Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng từ bố mẹ sang con cái qua các thế hệ.
- **Biến dị:** Là hiện tượng mà con cái có những đặc điểm khác biệt so với bố mẹ, có thể do sự kết hợp gen khác nhau hoặc do tác động của môi trường.
### Câu 25.b: Giải thích vì sao khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch luôn phát thải khí carbon dioxide vào bầu khí quyển?
**Giải thích:** Nhiên liệu hóa thạch chủ yếu chứa carbon. Khi chúng được đốt cháy, carbon trong nhiên liệu phản ứng với oxy trong không khí tạo ra khí carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Phản ứng này là một phần của quá trình oxi hóa, dẫn đến việc phát thải CO2 vào bầu khí quyển.
### Câu 26: Sơ đồ lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp.
1. **Sơ đồ lai:**
- P: AA (thân cao) x aa (thân thấp)
- F1: Aa (100% thân cao)
- F1 x F1: Aa x Aa
- F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa (tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp)
2. **Dự đoán tính trạng trội, tính trạng lặn:**
- Tính trạng trội: Thân cao (A)
- Tính trạng lặn: Thân thấp (a)
### Câu 27: Cặp chất phản ứng được với nhau là những cặp nào? Viết PTHH xảy ra?
- Cặp (1) Zn + AgNO3
- Cặp (2) Ag + Cu(NO3)2
**Phương trình phản ứng:**
1. \( Zn + 2AgNO_3 \rightarrow Zn(NO_3)_2 + 2Ag \)
2. \( 2Ag + Cu(NO_3)_2 \rightarrow 2AgNO_3 + Cu \)
### Câu 28: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng?
**Phương trình hóa học:**
- \( Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2 \uparrow \)
**Tính khối lượng chất rắn còn lại:**
- Giả sử hỗn hợp có khối lượng 6g, trong đó có \( x \) gam Mg và \( 6 - x \) gam Cu.
- Tính số mol H2 thu được từ phản ứng và từ đó tính khối lượng còn lại.
### Câu 29: Nêu nội dung của định luật khúc xạ ánh sáng.
**Nội dung:** Định luật khúc xạ ánh sáng phát biểu rằng: Khi ánh sáng đi từ một môi trường này sang môi trường khác, góc tới và góc khúc xạ có mối quan hệ với chiết suất của hai môi trường. Công thức được sử dụng là:
\[
\frac{\sin i}{\sin r} = \frac{n_2}{n_1}
\]
Trong đó \( i \) là góc tới, \( r \) là góc khúc xạ, \( n_1 \) và \( n_2 \) là chiết suất của hai môi trường.
### Câu 30: Tại độ cao 5 m, tỉ lệ giữa động năng và thế năng của viên bi là bao nhiêu?
**Giải pháp:**
1. Tính thế năng tại độ cao 10 m:
\[
E_p = mgh = 3 \, \text{kg} \times 10 \, \text{m/s}^2 \times 10 \, \text{m} = 300 \, \text{J}
\]
2. Tính thế năng tại độ cao 5 m:
\[
E_p = mgh = 3 \, \text{kg} \times 10 \, \text{m/s}^2 \times 5 \, \text{m} = 150 \, \text{J}
\]
3. Tính động năng tại độ cao 5 m:
\[
E_k = E_{total} - E_p = 300 \, \text{J} - 150 \, \text{J} = 150 \, \text{J}
\]
4. Tỉ lệ giữa động năng và thế năng:
\[
\text{Tỉ lệ} = \frac{E_k}{E_p} = \frac{150}{150} = 1
\]
### Câu 31: Tính chiết suất của chất lỏng khi chiếu tia sáng đơn sắc từ một khối chất lỏng ra không khí với góc tới 40° và góc khúc xạ 60°.
**Giải pháp:**
Sử dụng định luật Snell:
\[
n_1 \sin i = n_2 \sin r
\]
Với \( n_2 = 1 \) (không khí), ta có:
\[
n_1 \sin 40° = 1 \cdot \sin 60°
\]
Tính \( n_1 \):
\[
n_1 = \frac{\sin 60°}{\sin 40°} \approx \frac{0.866}{0.643} \approx 1.35
\]
Hy vọng những giải thích và tính toán trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trong bài tập của mình! Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có câu hỏi khác, hãy cho tôi biết nhé!