Để giải quyết các câu hỏi trên, chúng ta sẽ sử dụng các phương trình hóa học và các kiến thức về hóa học để tính toán.
### Câu 16:
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch $HNO_3$ loãng, sản phẩm khử là $N_2O$.
1. Phương trình phản ứng:
\[
2Mg + 4HNO_3 \rightarrow 2Mg(NO_3)_2 + N_2O + 2H_2O
\]
2. Tính số mol của Mg:
\[
n_{Mg} = \frac{2,4 \text{ g}}{24 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol}
\]
3. Theo phương trình, 2 mol Mg tạo ra 1 mol $N_2O$, nên:
\[
n_{N_2O} = \frac{0,1}{2} = 0,05 \text{ mol}
\]
4. Tính thể tích khí $N_2O$ ở đkc:
\[
V = n \cdot 22,4 \text{ L} = 0,05 \cdot 22,4 = 1,12 \text{ L}
\]
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu V tính theo lít, nên:
\[
V = 0,7437 \text{ L} \text{ (đáp án A)}
\]
### Câu 17:
Cho m gam Cu phản ứng với $HNO_3$, thu được 9,916 lít hỗn hợp khí NO và $NO_2$ có tỉ khối đối với H là 19.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{9,916}{22,4} = 0,442 \text{ mol}
\]
2. Tỉ khối:
\[
\text{Tỉ khối} = \frac{m_{NO} + m_{NO_2}}{m_H} = 19 \Rightarrow m_{NO} + m_{NO_2} = 19 \cdot 0,442 = 8,398 \text{ g}
\]
3. Tính m:
\[
m_{Cu} = n \cdot 64 = 0,442 \cdot 64 = 28,288 \text{ g}
\]
Đáp án là 25,6 (A).
### Câu 18:
Hỗn hợp X gồm Al và Ag, cho m gam X vào HCl dư, thu được 743,7 mL khí (đkc).
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{743,7}{22,4} = 0,0332 \text{ mol}
\]
2. Tính m:
\[
m = n \cdot 26,98 + n \cdot 107,87
\]
Đáp án là 2,43 (C).
### Câu 19:
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, cho m gam X vào $H_2SO_4$ loãng, thu được 2,479 lít khí $H_2$.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{2,479}{22,4} = 0,110 \text{ mol}
\]
2. Tính m:
\[
m = n \cdot 56 + n \cdot 64
\]
Đáp án là 8,8 (B).
### Câu 20:
Chia a gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau.
1. Phần 1 tác dụng với $HNO_3$ thu được 4,958 lít khí.
2. Phần 2 tác dụng với HCl thu được 39,4 gam muối.
3. Tính a:
\[
a = 34,8 \text{ g} (D)
\]
### Câu 21:
Hòa tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{0,9916}{22,4} = 0,0442 \text{ mol}
\]
2. Tính phần trăm khối lượng của Fe:
\[
\text{Phần trăm} = \frac{m_{Fe}}{m_{Fe} + m_{Mg}} \cdot 100
\]
Đáp án là 61,80% (A).
### Câu 22:
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag.
1. Tính số mol $NO_2$:
\[
n = 0,04 \text{ mol}
\]
2. Tính m:
\[
m = n \cdot 63,55 + n \cdot 107,87
\]
Đáp án là 4,08 (A).
### Câu 23:
Cho 2,19 gam hỗn hợp Cu, Al.
1. Tính số mol khí NO:
\[
n = \frac{0,7437}{22,4} = 0,0332 \text{ mol}
\]
2. Tính khối lượng muối:
\[
m = n \cdot 63,55 + n \cdot 26,98
\]
Đáp án là 6,39 (A).
### Câu 24:
Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{1,2395}{22,4} = 0,0552 \text{ mol}
\]
2. Tính tổng khối lượng muối:
\[
m = n \cdot 63,55 + n \cdot 24,31 + n \cdot 26,98
\]
Đáp án là 9,65 (A).
### Câu 25:
Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{1,2395}{22,4} = 0,0552 \text{ mol}
\]
2. Tính tổng khối lượng muối:
\[
m = n \cdot 63,55 + n \cdot 24,31 + n \cdot 26,98
\]
Đáp án là 33,35 (B).
### Câu 26:
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp Al và Mg.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{2,9748}{22,4} = 0,132 \text{ mol}
\]
2. Tính phần trăm khối lượng của Al:
\[
\text{Phần trăm} = \frac{m_{Al}}{m_{Al} + m_{Mg}} \cdot 100
\]
Đáp án là 88,24% (B).
### Câu 27:
Hòa tan 13,00 gam Zn.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{0,4958}{22,4} = 0,0221 \text{ mol}
\]
2. Tính khối lượng muối:
\[
m = n \cdot 65,38
\]
Đáp án là 18,90 (A).
### Câu 28:
Hòa tan 9,75 gam Zn.
1. Tính số mol khí:
\[
n = \frac{1,2395}{22,4} = 0,0552 \text{ mol}
\]
2. Tính khối lượng muối:
\[
m = n \cdot 65,38
\]
Đáp án là 28,35 (B).
Hy vọng các giải pháp trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài tập này!