**Câu 1. Hiểu**
Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh là tinh bột (starch). Tinh bột có công thức phân tử (C6H10O5)n, trong đó mỗi đơn vị cấu tạo có 5 nguyên tử O.
**Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là: 5.**
---
**Câu 2. Vận dụng**
Để tính khối lượng phân tử của amino acid X, ta cần biết số mol của HCl đã phản ứng.
- Dung dịch HCl có nồng độ 0,2 M và thể tích 100 mL, nên số mol HCl là:
\[
n(HCl) = C \times V = 0,2 \, \text{mol/L} \times 0,1 \, \text{L} = 0,02 \, \text{mol}
\]
- Amino acid X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:1, nên số mol của amino acid X cũng là 0,01 mol.
- Khối lượng muối thu được là 2,18 g. Khối lượng muối này được tính từ công thức:
\[
\text{Khối lượng muối} = \text{Khối lượng HCl} + \text{Khối lượng amino acid} - \text{Khối lượng nước}
\]
- Khối lượng muối (ammonium salt) được tạo ra từ 1 mol amino acid và 1 mol HCl. Khối lượng muối có thể được tính bằng:
\[
M_{muối} = \frac{2,18 \, \text{g}}{0,01 \, \text{mol}} = 218 \, \text{g/mol}
\]
- Khối lượng phân tử của amino acid X sẽ là:
\[
M_X = M_{muối} - M_{HCl} + M_{H2O}
\]
Trong đó, M_{HCl} = 36,5 g/mol và M_{H2O} = 18 g/mol.
Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể tính trực tiếp từ khối lượng muối:
\[
M_X = 218 - 36,5 = 181,5 \, \text{g/mol}
\]
**Khối lượng phân tử của X là: 181,5 amu.**
---
**Câu 3. Vận dụng**
Công thức phân tử của amine là \(C_3H_9N\). Có thể có nhiều cấu trúc khác nhau cho amine này. Một số công thức cấu tạo có thể có là:
1. **Propylamine**:
\[
CH3-CH2-CH2-NH2
\]
2. **Isopropylamine**:
\[
(CH3)2CHO-NH2
\]
3. **N,N-Dimethylamine**:
\[
(CH3)2N-CH2-CH3
\]
Tùy thuộc vào cách sắp xếp các nguyên tử, có thể có nhiều cấu trúc khác nhau cho amine này.
**Các công thức cấu tạo có thể có của amine có công thức phân tử \(C_3H_9N\) là: Propylamine, Isopropylamine, N,N-Dimethylamine.**