tìm miền giá trị của các hàm số sau

$a)~y=|x|$ $b)~y=x^2+1$ $c)~y=-x^2+1$ $d)~y=x^2-4x+1$ $e)~y=\sqrt{3x^2+1}$ $f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) $y = |x|$ - Biểu thức $|x|$ luôn luôn không âm, do đó $y \geq 0$. - Miền giá trị của hàm số là $[0, +\infty)$. b) $y = x^2 + 1$ - Biểu thức $x^2$ luôn luôn không âm, do đó $x^2 \geq 0$. - Do đó, $x^2 + 1 \geq 1$, suy ra $y \geq 1$. - Miền giá trị của hàm số là $[1, +\infty)$. c) $y = -x^2 + 1$ - Biểu thức $x^2$ luôn luôn không âm, do đó $x^2 \geq 0$. - Do đó, $-x^2 \leq 0$, suy ra $-x^2 + 1 \leq 1$, tức là $y \leq 1$. - Miền giá trị của hàm số là $(-\infty, 1]$. d) $y = x^2 - 4x + 1$ - Ta viết lại biểu thức dưới dạng hoàn chỉnh: $y = (x - 2)^2 - 3$. - Biểu thức $(x - 2)^2$ luôn luôn không âm, do đó $(x - 2)^2 \geq 0$. - Do đó, $(x - 2)^2 - 3 \geq -3$, suy ra $y \geq -3$. - Miền giá trị của hàm số là $[-3, +\infty)$. e) $y = \sqrt{3x^2 + 1}$ - Biểu thức $3x^2 + 1$ luôn luôn dương vì $3x^2 \geq 0$ và $1 > 0$. - Do đó, $\sqrt{3x^2 + 1} \geq \sqrt{1} = 1$, suy ra $y \geq 1$. - Miền giá trị của hàm số là $[1, +\infty)$. f) $y = \frac{1}{x}$ - Biểu thức $\frac{1}{x}$ xác định khi $x \neq 0$. - Khi $x$ tiến đến vô cùng hoặc âm vô cùng, $\frac{1}{x}$ tiến đến 0 nhưng không bao giờ bằng 0. - Do đó, miền giá trị của hàm số là $(-\infty, 0) \cup (0, +\infty)$. g) $y = \frac{1}{x^2 + 1}$ - Biểu thức $x^2 + 1$ luôn luôn dương vì $x^2 \geq 0$ và $1 > 0$. - Do đó, $\frac{1}{x^2 + 1}$ luôn luôn dương và nhỏ hơn hoặc bằng 1 (khi $x = 0$ thì $\frac{1}{x^2 + 1} = 1$). - Miền giá trị của hàm số là $(0, 1]$. h) $y = \frac{x}{x^2 + 1}$ - Biểu thức $x^2 + 1$ luôn luôn dương vì $x^2 \geq 0$ và $1 > 0$. - Xét giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến vô cùng hoặc âm vô cùng: - Khi $x \to +\infty$, $\frac{x}{x^2 + 1} \to 0$. - Khi $x \to -\infty$, $\frac{x}{x^2 + 1} \to 0$. - Xét giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số: - Đạo hàm của $y$: $y' = \frac{(x^2 + 1) - x(2x)}{(x^2 + 1)^2} = \frac{1 - x^2}{(x^2 + 1)^2}$. - Đặt $y' = 0$, ta có $1 - x^2 = 0$, suy ra $x = \pm 1$. - Khi $x = 1$, $y = \frac{1}{2}$. - Khi $x = -1$, $y = -\frac{1}{2}$. - Do đó, miền giá trị của hàm số là $\left[-\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right]$. Câu 7. Để xét sự biến thiên của các hàm số trên khoảng, ta sẽ áp dụng các phương pháp và kiến thức đã học trong chương trình lớp 10. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện: 1. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị của biến độc lập \(x\) sao cho hàm số có nghĩa. 2. Tính đạo hàm của hàm số: Tìm đạo hàm \(f'(x)\) của hàm số \(f(x)\). 3. Xét dấu của đạo hàm: Xác định các điểm mà đạo hàm bằng không hoặc không xác định, sau đó lập bảng xét dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định. 4. Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến: Dựa vào dấu của đạo hàm, xác định các khoảng mà hàm số đồng biến (nơi đạo hàm dương) và nghịch biến (nơi đạo hàm âm). Dưới đây là ví dụ cụ thể về cách xét sự biến thiên của hàm số \(f(x) = x^3 - 3x + 2\): 1. Tập xác định: Hàm số \(f(x) = x^3 - 3x + 2\) xác định trên toàn bộ tập số thực \(\mathbb{R}\). 2. Tính đạo hàm: \[ f'(x) = 3x^2 - 3 \] 3. Xét dấu của đạo hàm: - Giải phương trình \(f'(x) = 0\): \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] \[ (x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] - Lập bảng xét dấu của đạo hàm \(f'(x)\): \[ \begin{array}{c|ccc} x & (-\infty, -1) & (-1, 1) & (1, +\infty) \\ \hline f'(x) & + & - & + \\ \end{array} \] 4. Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến: - Hàm số \(f(x)\) đồng biến trên các khoảng \((-∞, -1)\) và \((1, +∞)\). - Hàm số \(f(x)\) nghịch biến trên khoảng \((-1, 1)\). Vậy, hàm số \(f(x) = x^3 - 3x + 2\) đồng biến trên các khoảng \((-∞, -1)\) và \((1, +∞)\), nghịch biến trên khoảng \((-1, 1)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ALIDA

23/11/2024

a) $y = |x|$

Biểu thức $|x|$ luôn luôn không âm, do đó $y \geq 0$.

Miền giá trị của hàm số là $[0, +\infty)$.

b) $y = x^2 + 1$

Biểu thức $x^2$ luôn luôn không âm, do $x^2 \geq 0$.
Do đó, $x^2 + 1 \geq 1$, suy ra $y \geq 1$.
Miền giá trị của hàm số là $[1, +\infty)$.

c) $y = -x^2 + 1$

Biểu thức $x^2$ luôn luôn không âm, do đó $x^2 \geq 0$.
Do đó, $-x^2 \leq 0$, suy ra $-x^2 + 1 \leq 1$, tức là $y \leq 1$.
Miền giá trị của hàm số là $(-\infty, 1]$.

d) $y = x^2 - 4x + 1$

Ta viết được  $y = (x - 2)^2 - 3$.
Biểu thức $(x - 2)^2$ luôn luôn không âm, do đó $(x - 2)^2 \geq 0$.
Do đó, $(x - 2)^2 - 3 \geq -3$, suy ra $y \geq -3$.
- Miền giá trị của hàm số là $[-3, +\infty)$.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved