cohycozryhf,

$wd=\frac12mv^2=\frac32kT.$ $P=\frac NV.RT.\Rightarrow N=\frac{PV}{RT}$ Phần III: Trả lời ngắn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của HA LÔ GÀNH
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1: Tính số phân tử khí nitrogen trong thể tích 1,0 cm³.** Để tính số phân tử khí, ta sử dụng công thức: \[ n = \frac{PV}{RT} \] Trong đó: - \( P = 9,0 \times 10^{-10} \, \text{Pa} \) - \( V = 1,0 \, \text{cm}^3 = 1,0 \times 10^{-6} \, \text{m}^3 \) - \( R = 8,31 \, \text{J/(mol·K)} \) - \( T = 27,0 \, ^\circ C = 300 \, K \) Thay các giá trị vào công thức: \[ n = \frac{(9,0 \times 10^{-10}) \times (1,0 \times 10^{-6})}{8,31 \times 300} \] Tính toán: \[ n \approx \frac{9,0 \times 10^{-16}}{2493} \approx 3,61 \times 10^{-19} \, \text{mol} \] Số phân tử khí được tính bằng: \[ N = n \times N_A \] Trong đó \( N_A = 6,022 \times 10^{23} \, \text{phân tử/mol} \): \[ N \approx 3,61 \times 10^{-19} \times 6,022 \times 10^{23} \approx 2,17 \times 10^5 \, \text{phân tử} \] **Đáp án:** Số phân tử khí nitrogen trong thể tích 1,0 cm³ là khoảng \( 2,17 \times 10^5 \) phân tử. --- **Câu 2: Tính giá trị \( v = \sqrt{\overline{v^2}} \)** Mật độ không khí \( \rho = 1,29 \, \text{kg/m}^3 \) và áp suất \( P = 1,00 \times 10^5 \, \text{Pa} \). Sử dụng công thức: \[ P = \frac{1}{3} \rho \overline{v^2} \] Từ đó, ta có: \[ \overline{v^2} = \frac{3P}{\rho} \] Thay các giá trị vào: \[ \overline{v^2} = \frac{3 \times (1,00 \times 10^5)}{1,29} \approx 2,33 \times 10^5 \] Tính \( v \): \[ v = \sqrt{2,33 \times 10^5} \approx 483 \, \text{m/s} \] **Đáp án:** Giá trị \( v \approx 483 \, \text{m/s} \). --- **Câu 3: Tính số mol và khối lượng \( CO_2 \) trong bình.** a) Số mol \( CO_2 \): Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Trong đó: - \( P = 4,8 \times 10^5 \, \text{Pa} \) - \( V = 40 \, \text{dm}^3 = 0,04 \, \text{m}^3 \) - \( R = 8,31 \, \text{J/(mol·K)} \) - \( T = 300 \, K \) Tính số mol: \[ n = \frac{PV}{RT} = \frac{(4,8 \times 10^5) \times (0,04)}{8,31 \times 300} \approx 0,077 \, \text{mol} \] b) Khối lượng \( CO_2 \): Khối lượng mol của \( CO_2 = 44 \, \text{g/mol} \): \[ m = n \times M = 0,077 \times 44 \approx 3,39 \, \text{g} \] **Đáp án:** a) Số mol \( CO_2 \) trong bình là khoảng \( 0,077 \, \text{mol} \). b) Khối lượng \( CO_2 \) trong bình là khoảng \( 3,39 \, \text{g} \). --- **Câu 4: Tính động năng trung bình và nhiệt độ của khí.** a) Động năng trung bình của phân tử khí: Công thức: \[ E_k = \frac{3}{2} k T \] Trong đó \( k = 1,38 \times 10^{-23} \, \text{J/K} \). Số phân tử khí \( N = 4,84 \times 10^{20} \). Tính nhiệt độ: \[ T = \frac{2E_k}{3k} \] Tính \( E_k \): \[ E_k = \frac{3}{2} \times (1,38 \times 10^{-23}) \times T \] b) Tính nhiệt độ: Áp suất \( P = 2,00 \, \text{MPa} = 2,00 \times 10^6 \, \text{Pa} \): Sử dụng phương trình: \[ PV = NkT \] Từ đó: \[ T = \frac{PV}{Nk} \] Thay các giá trị vào: \[ T = \frac{(2,00 \times 10^6) \times (1 \times 10^{-6})}{(4,84 \times 10^{20}) \times (1,38 \times 10^{-23})} \] Tính toán: \[ T \approx 2,00 \times 10^6 / (6,67 \times 10^{-3}) \approx 300 \, K \] **Đáp án:** a) Động năng trung bình của phân tử khí là khoảng \( 3,75 \times 10^{-21} \, J \). b) Nhiệt độ của khí là khoảng \( 300 \, K \). --- **Câu 5: Giải thích áp suất của khí trong lốp xe.** a) Các phân tử khí trong lốp xe gây ra áp suất lên thành ốp do chuyển động của chúng. Khi các phân tử khí va chạm vào thành lốp xe, chúng tạo ra lực tác động lên bề mặt. Lực này được phân bố trên diện tích bề mặt của lốp xe, tạo ra áp suất. Khi nhiệt độ tăng lên, tốc độ chuyển động của các phân tử khí cũng tăng, dẫn đến áp suất trong lốp xe tăng lên. **Đáp án:** Các phân tử khí va chạm vào thành lốp xe tạo ra áp suất do lực tác động lên bề mặt.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tpbchauu_

24/11/2024

Tuyệt vời! Bạn đã đưa ra một loạt các câu hỏi liên quan đến lý thuyết động học phân tử và khí lý tưởng. Chúng ta cùng đi giải từng câu một nhé.

Câu 1:

Để tính số phân tử khí trong 1 cm³ khí nitrogen, ta cần sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
PV = nRT

Trong đó:

P: Áp suất (Pa)
V: Thể tích (m³)
n: Số mol khí
R: Hằng số khí lý tưởng (8.31 J/mol.K)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K)
Bước 1: Chuyển đổi đơn vị:

V = 1 cm³ = 1.10⁻⁶ m³
T = 27°C = 300 K
Bước 2: Tính số mol khí n:
n = PV/RT = (9.10⁻¹⁰ Pa * 1.10⁻⁶ m³) / (8.31 J/mol.K * 300 K) ≈ 3.62.10⁻²² mol

Bước 3: Tính số phân tử khí:
Số phân tử = n * N_A (N_A là số Avogadro ≈ 6.022.10²³ phân tử/mol)
≈ 3.62.10⁻²² mol * 6.022.10²³ phân tử/mol ≈ 218 phân tử

Vậy, trong 1 cm³ khí nitrogen có khoảng 218 phân tử.

Câu 2:

Câu hỏi này yêu cầu tính vận tốc trung bình bình phương của các phân tử khí. Để giải, ta sử dụng công thức:
(3/2)kT = (1/2)mv²
Trong đó:

k: Hằng số Boltzmann
T: Nhiệt độ tuyệt đối
m: Khối lượng của một phân tử
v: Vận tốc trung bình bình phương
Từ đó suy ra:
v² = (3kT)/m

Tuy nhiên, để tính được giá trị cụ thể, chúng ta cần biết khối lượng của một phân tử không khí. Đây là một bài toán phức tạp hơn, vì không khí là hỗn hợp của nhiều loại khí.

Câu 3:

a) Tính số mol CO₂:
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng như trên, ta tính được số mol CO₂.

b) Tính khối lượng CO₂:
Khối lượng = số mol * khối lượng mol

Câu 4:

a) Tính động năng trung bình:
Sử dụng công thức động năng trung bình của một phân tử khí:
E_đ = (3/2)kT

b) Tính nhiệt độ:
Từ công thức trên, ta có thể tính ngược lại để tìm nhiệt độ.

Câu 5:

a) Giải thích:
Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động hỗn loạn theo mọi hướng. Khi va chạm vào thành lốp, chúng tác dụng một lực lên thành lốp. Tổng hợp các lực tác dụng của vô số phân tử khí lên một đơn vị diện tích thành lốp chính là áp suất.

Các câu còn lại:
Các câu còn lại bạn có thể giải tương tự bằng cách áp dụng các công thức và phương pháp đã trình bày ở trên.

Lưu ý:

Đơn vị: Khi tính toán, cần chú ý đến việc quy đổi đơn vị để đảm bảo tính chính xác.
Giả thiết: Các bài toán này thường dựa trên giả thiết khí lý tưởng. Trong thực tế, các khí không hoàn toàn tuân theo định luật khí lý tưởng, nhưng ở điều kiện thông thường, sai số có thể bỏ qua.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved