cho em hỏi là thông tin trong ảnh này đúng không ạ Giúp mình với!

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của hoang nguyentri

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để kiểm tra thông tin trong bảng mà bạn cung cấp, mình sẽ phân tích từng ion và thuốc thử tương ứng: 1. ** với dung dịch **: - Kết tủa trắng keo, dư kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ) là đúng. Beryllium hydroxide () là kết tủa keo và có thể tan trong dung dịch kiềm dư. 2. ** với dung dịch **: - Kết tủa trắng, tan trong dung dịch acid là đúng. Magnesium hydroxide () là kết tủa trắng và tan trong acid. 3. ** với dung dịch **: - Kết tủa trắng, tan trong dung dịch acid là đúng. Calcium carbonate () là kết tủa trắng và tan trong acid. 4. ** với dung dịch **: - Kết tủa trắng, không tan trong dung dịch acid là đúng. Strontium sulfate () là kết tủa trắng và không tan trong acid. 5. ** với dung dịch **: - Kết tủa trắng, không tan trong dung dịch acid là đúng. Barium sulfate () cũng là kết tủa trắng và không tan trong acid. 6. ** với dung dịch **: - Kết tủa trắng, không tan trong dung dịch acid là đúng. Đây là phản ứng tương tự như trên. 7. ** với dung dịch **: - Khí không màu, không mùi là đúng. Khi carbonate phản ứng với acid, sẽ sinh ra khí carbon dioxide (), không màu và không mùi. 8. ** với dung dịch **: - Dung dịch có màu xanh, khí thoát ra hóa nâu trong không khí là đúng. Phản ứng này tạo ra ion đồng(II) và khí nitrogen dioxide () có màu nâu. 9. ** với dung dịch **: - Kết tủa vàng, tan trong dung dịch acid là đúng. Silver phosphate () là kết tủa vàng và tan trong acid. 10. ** với dung dịch **: - Khí có mùi khai đặc trưng là đúng. Ammonium hydroxide () khi phân hủy sẽ tạo ra khí amoniac () có mùi khai. Tóm lại, tất cả thông tin trong bảng bạn cung cấp đều đúng. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có câu hỏi khác, hãy cho mình biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
_ sacutiii_

02/12/2024

Phân tích bảng nhận biết ion và giải thích hiện tượng
Bảng trên cung cấp một số thuốc thử đặc trưng để nhận biết các ion kim loại kiềm thổ và một số anion phổ biến. Hãy cùng phân tích chi tiết từng phản ứng:

Nhận biết cation kim loại kiềm thổ
Be²⁺:
Thuốc thử: Dung dịch OH⁻
Hiện tượng: Tạo kết tủa trắng Be(OH)₂. Khi dư OH⁻, kết tủa tan tạo phức hydroxo [Be(OH)₄]²⁻.
Mg²⁺:
Thuốc thử: Dung dịch OH⁻
Hiện tượng: Tạo kết tủa trắng Mg(OH)₂. Kết tủa này tan trong dung dịch axit.
Ca²⁺:
Thuốc thử: Dung dịch CO₃²⁻
Hiện tượng: Tạo kết tủa trắng CaCO₃. Kết tủa này tan trong dung dịch axit.
Sr²⁺ và Ba²⁺:
Thuốc thử: Dung dịch SO₄²⁻
Hiện tượng: Tạo kết tủa trắng SrSO₄ và BaSO₄. Các kết tủa này không tan trong dung dịch axit.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi