**Câu 4:** Thế điện cực chuẩn của điện cực đồng là +0,340 V có nghĩa là điện cực đồng có thế điện cực cao hơn điện cực hydrogen chuẩn. Do đó, câu trả lời đúng là:
**C. cao hơn 0,340 V.**
---
**Câu 5:** Để tính sức điện động của pin Galvani, ta sử dụng công thức:
Trong đó:
- là thế điện cực chuẩn của cặp Al3+/Al (là -1,676 V).
- là thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu (là +0,340 V).
Tính toán:
Vậy sức điện động của pin Galvani là:
**A. – 2,016 (V).**
---
**Câu 6:** Để xác định tính oxi hóa và khử, ta so sánh thế điện cực chuẩn:
- Thế điện cực chuẩn của Ag+ là +0,799 V.
- Thế điện cực chuẩn của Fe2+ là -0,440 V.
Từ đó, ta có:
- Tính oxi hóa của ion Ag+ mạnh hơn của ion Fe2+.
- Tính khử của Fe mạnh hơn của Ag.
Do đó, câu trả lời đúng là:
**D. Cả A và C đều đúng.**
---
**Câu 7:** Để xác định ion có tính oxi hóa mạnh nhất, ta so sánh thế điện cực chuẩn:
- Ba2+/Ba: -2,92 V
- Ag+/Ag: +0,799 V
- Al3+/Al: -1,676 V
- Cu2+/Cu: +0,340 V
Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là Ag+ với thế điện cực chuẩn cao nhất. Vậy câu trả lời đúng là:
**B. Ag+.**
---
**Câu 8:** Trong phản ứng Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu, Cu2+ là chất oxi hóa vì nó nhận electron từ Fe. Do đó, câu trả lời đúng là:
**B. Cu2+ là chất oxi hóa mạnh hơn.**
---
**Câu 9:** Để sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa, ta dựa vào thế điện cực chuẩn:
- Fe2+: -0,440 V
- Ni2+: -0,257 V
- Cu2+: +0,340 V
- Ag+: +0,799 V
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
Fe2+ < Ni2+ < Cu2+ < Ag+
Vậy câu trả lời đúng là:
**A. Fe2+, Ni2+, Cu2+, Ag+.**
---
**Câu 10:** Để xác định số kim loại tác dụng được với Fe3+, ta xem xét thế điện cực chuẩn:
- Cu2+/Cu: +0,340 V
- Ag+/Ag: +0,799 V
- Fe2+/Fe: -0,440 V
- Fe3+/Fe2+: +0,771 V
- Mg2+/Mg: -2,356 V
Các kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn Fe3+ (+0,771 V) là Ag+ và Cu2+. Vậy có 2 kim loại tác dụng được với Fe3+.
Câu trả lời đúng là:
**B. 2.**