08/12/2024
08/12/2024
Đánh giá và sửa lỗi các thông tin về kim loại
Nhận xét chung:
Các thông tin cung cấp đã bao quát được nhiều tính chất và phản ứng của kim loại. Tuy nhiên, có một số sai sót cần điều chỉnh để đảm bảo tính chính xác.
Sửa lỗi chi tiết:
Câu 2:
c. Magnesium (Mg) có thể đẩy kẽm (Zn) ra khỏi dung dịch muối kẽm chloride (ZnCl2) do tính hoạt động hóa học của manesiium mạnh hơn kẽm.
Đúng. Magnesium có tính khử mạnh hơn kẽm nên đẩy kẽm ra khỏi dung dịch muối của nó.
Câu 3:
d. Iron (sắt) là kim loại duy nhất không có ánh kim.
Sai. Sắt có ánh kim. Các kim loại đều có ánh kim, chỉ khác nhau về màu sắc và độ sáng.
Câu 4:
d. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Đúng. Tungsten (W) có nhiệt độ nóng chảy rất cao, nên được sử dụng trong các bóng đèn sợi đốt.
Câu 5:
b. Vàng (gold) tác dụng với oxygengen khi đun nóng tạo oxide thuộc loại oxide lưỡng tính.
Sai. Vàng là kim loại trơ, rất khó bị oxi hóa, đặc biệt ở nhiệt độ thường.
c. Sắt (iron) tác dụng với khí chlorine khi đun nóng tạo tạo muối iron (II) chloride.
Sai. Khi sắt tác dụng với khí clo dư, sản phẩm chủ yếu là sắt(III) clorua (FeCl₃).
Sửa lại các câu sai:
Câu 3d: Tất cả các kim loại đều có ánh kim, chỉ khác nhau về màu sắc và độ sáng.
Câu 5b: Vàng rất khó bị oxi hóa.
Câu 5c: Sắt tác dụng với khí clo dư tạo thành sắt(III) clorua (FeCl₃).
Bổ sung thông tin:
Tính chất hóa học:
Nhiều kim loại tác dụng với nước tạo thành bazơ và khí hydro.
Một số kim loại tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và khí hydro.
Kim loại có thể bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh như HNO₃ đặc, H₂SO₄ đặc.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: Dãy hoạt động hóa học giúp so sánh khả năng phản ứng của các kim loại. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời