**Câu 1:** Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
**Đáp án:** C. Sodium chloride.
**Câu 2:** Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
**Đáp án:** A. huyền phù.
**Câu 3:** Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là
**Đáp án:** A. huyền phù.
**Câu 4:** Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
**Đáp án:** B. số chất tạo nên.
**Câu 5:** Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
**Đáp án:** D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
**Câu 6:** Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?
**Đáp án:** B. Hỗn hợp nước và đường.
**Câu 7:** Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?
**Đáp án:** A. Nước đường.
**Câu 8:** Có bốn cốc chứa lượng nước như nhau: Cốc 1 đựng nước có nhiệt độ 50oC, cốc 2 đựng nước có nhiệt độ 25oC, cốc 3 đựng nước có nhiệt độ 80oC, cốc 4 đựng nước có nhiệt độ 15oC. Hỏi khi cho 2 thìa đường vào mỗi cốc nào thì ở cốc nào đường tan nhanh nhất?
**Đáp án:** C. Cốc 3.
**Câu 9:** Một học sinh nghiên cứu tính chất của 4 chất lỏng. Bạn đã đo nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc của 4 mẫu và thu được kết quả như sau:
Biết chất lỏng A là dung dịch muối ăn. Hãy chỉ ra mẫu nào là nước nguyên chất?
**Đáp án:** B. Mẫu B.
**Câu 10:** Phương pháp lọc là:
**Đáp án:** A. sự tách chất dựa vào sự khác nhau về kích thước hạt.
**Câu 11:** Để tách muối ra khỏi dung dịch nước muối ta thường dùng phương pháp?
**Đáp án:** A. Cô cạn.
**Câu 12:** Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
**Đáp án:** D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
**Câu 13:** Phương pháp tách khí nitrogen và khí oxygen ra khỏi không khí như trên được gọi là gì?
**Đáp án:** B. Phương pháp chưng cất.
**Câu 14:** Đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống gọi là gì?
**Đáp án:** A. Tế bào.
**Câu 15:** Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
**Đáp án:** C. Cây hoa hồng.
**Câu 16:** Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?
**Đáp án:** B. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
**Câu 17:** Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản nào?
**Đáp án:** D. Màng tế bào, tế bào chất, nhân/vùng nhân.
**Câu 18:** Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?
**Đáp án:** B. Tế bào chất.
**Câu 19:** Quan sát hình và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?
**Đáp án:** A. Màng tế bào.
**Câu 20:** Đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
**Đáp án:** B. có thành tế bào.
**Câu 21:** Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
**Đáp án:** A. 2.
**Câu 22:** Khi nào tế bào bắt đầu quá trình phân chia?
**Đáp án:** A. Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định.
**Câu 23:** Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là:
**Đáp án:** A. Ribosome.
**Câu 24:** Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?
**Đáp án:** B. Không bào.
**Câu 25:** Vật chất di truyền nằm ở đâu trong tế bào?
**Đáp án:** C. Nằm trong nhân hoặc vùng nhân.
**Câu 26:** Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?
**Đáp án:** A. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
**Câu 27:** Các sinh vật dưới đây, sinh vật nào có cấu tạo từ tế bào nhân thực?
**Đáp án:** A. Cây cà chua.
**Câu 28:** Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?
**Đáp án:** D. Trùng biến hình.
**Câu 29:** Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường là
**Đáp án:** D. cảm ứng và vận động.
**Câu 30:** Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
**Đáp án:** A. Số lượng tế bào tạo thành.
**Câu 31:** Đâu không phải tên một cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào?
**Đáp án:** C. Thành tế bào.
**Câu 32:** Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là
**Đáp án:** D. cơ quan.
**Câu 33:** Hệ cơ quan ở thực vật gồm
**Đáp án:** C. hệ trên mặt đất và hệ dưới mặt đất.
**Câu 34:** Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?
**Đáp án:** C. Cành, lá, hoa, quả.
**Câu 35:** Con cá chép là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?
**Đáp án:** A. Cơ thể.
**Câu 36:** Đâu là vật thể nhân tạo?
**Đáp án:** C. xe đạp.
**Câu 37:** Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?
**Đáp án:** B. Kim loại.
**Câu 38:** Vật liệu nào sau đây được dùng để sản xuất xoong, nồi nấu thức ăn?
**Đáp án:** C. Kim loại.
**Câu 39:** Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?
**Đáp án:** A. Tạo thành mây.
**Câu 40:** Quá trình nào sau đây cần oxygen?
**Đáp án:** B. Hô hấp.
**Câu 41:** Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?
**Đáp án:** D. Phủ vải dày ướt.
**Câu 42:** Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
**Đáp án:** B. Carbohydrate (chất đường bột).
---
**Tự luận:**
**Câu 1:** So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Tế bào nhân sơ: không có màng nhân, vật chất di truyền nằm lơ lửng trong tế bào chất, thường nhỏ hơn tế bào nhân thực.
- Tế bào nhân thực: có màng nhân bao bọc vật chất di truyền, có cấu trúc phức tạp hơn, thường lớn hơn tế bào nhân sơ.
**Câu 2:**
a) Quan sát hình bên và chú thích các thành phần trong hình. Nêu chức năng từng thành phần.
- (Cần có hình ảnh để trả lời cụ thể)
b) Tế bào trên là tế bào thực vật hay động vật? Vì sao?
- (Cần có hình ảnh để trả lời cụ thể)
**Câu 3:**
a) Quan sát hình bên và chú thích các thành phần trong hình. Nêu chức năng từng thành phần.
- (Cần có hình ảnh để trả lời cụ thể)
b) Tế bào trên là tế bào thực vật hay động vật? Vì sao?
- (Cần có hình ảnh để trả lời cụ thể)
**Câu 4:**
a) Nêu ý nghĩa sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
- Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp duy trì sự sống, phát triển cơ thể và tái tạo các tế bào đã chết.
b) Nếu cơ thể không điều khiển được sự sinh sản của tế bào thì điều gì sẽ xảy ra?
- Nếu không điều khiển được, tế bào có thể sinh sản không kiểm soát, dẫn đến các bệnh lý như ung thư.
**Câu 5:** Cơ thể là gì? Nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể?
- Cơ thể là một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản như: hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết, cảm ứng và vận động, sinh trưởng, sinh sản.
**Câu 6:**
a) Nêu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào.
- Các cấp tổ chức: phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
b) Hãy sắp xếp các ví dụ sau vào đúng cấp tổ chức của cơ thể đa bào:
1. Lông hút - Mô
2. Lớp biểu bì lá cây - Mô
3. Tế bào cơ - Tế bào
4. Củ khoai tây - Cơ thể
5. Hệ tuần hoàn - Hệ cơ quan
6. Miệng - Cơ quan
7. Hồng cầu - Tế bào
8. Rễ cây - Cơ quan
9. Lá cây - Cơ quan
10. Hệ tiêu hóa - Hệ cơ quan
11. Tim - Cơ quan
12. Mô phân sinh - Mô