Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 14:**
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí được xác định bởi công thức:
\[
\overline{E_d} = \frac{3}{2} k T
\]
Vậy đáp án đúng là **A. \(\overline{E_d} = \frac{3}{2} k T\)**.
---
**Câu 15:**
Trong các hiện tượng được nêu, quá trình đẳng áp xảy ra khi áp suất không thay đổi.
- A. Thổi không khí vào một quả bóng bay: áp suất bên trong tăng lên.
- B. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, phồng lên như cũ: áp suất bên trong không thay đổi.
- C. Không khí trong một xi lanh đặt nằm ngang có áp suất bằng áp suất khí quyển bên ngoài, được đun nóng thì đẩy pit-tông chuyển động không ma sát trong xilanh: áp suất bên trong thay đổi.
- D. Không khí trong một xi lanh đặt thẳng đứng được đun nóng đẩy pit-tông chuyển động nhanh dần: áp suất bên trong thay đổi.
Vậy đáp án đúng là **B. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, phồng lên như cũ.**
---
**Câu 16:**
Để tính số lượng phân tử trên mỗi \(cm^3\) của khối khí, ta sử dụng công thức:
\[
n = \frac{P}{kT}
\]
Trong đó:
- \(P = 3 \times 10^{-8} Pa\)
- \(T = 27^0C = 300 K\) (đổi sang Kelvin)
- \(k = 1.38 \times 10^{-23} J/K\)
Tính toán:
\[
n = \frac{3 \times 10^{-8}}{1.38 \times 10^{-23} \times 300} \approx 7.2 \times 10^{19} \text{ phân tử/cm}^3
\]
Vậy đáp án đúng là **D. \(7.2 \times 10^0\)**.
---
**Câu 17:**
Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng:
Nhiệt lượng mất đi của đồng = Nhiệt lượng nhận được của nước.
\[
m_{Cu} \cdot c_{Cu} \cdot (T_{Cu} - T_f) = m_{H_2O} \cdot c_{H_2O} \cdot (T_f - T_{H_2O})
\]
Trong đó:
- \(m_{Cu} = 0.6 kg\), \(c_{Cu} = 400 J/kg.K\), \(T_{Cu} = 120^0C\)
- \(m_{H_2O} = 0.5 kg\), \(c_{H_2O} = 4200 J/kg.K\), \(T_{H_2O} = 20^0C\)
Thay vào công thức:
\[
0.6 \cdot 400 \cdot (120 - T_f) = 0.5 \cdot 4200 \cdot (T_f - 20)
\]
Giải phương trình này để tìm \(T_f\):
\[
240 \cdot (120 - T_f) = 2100 \cdot (T_f - 20)
\]
Giải ra:
\[
28800 - 240T_f = 2100T_f - 42000
\]
\[
28800 + 42000 = 2100T_f + 240T_f
\]
\[
70800 = 2340T_f
\]
\[
T_f \approx 30.26^0C
\]
Vậy đáp án đúng là **B. \(30.26^0C\)**.
---
**Câu 18:**
Sử dụng định luật Boyle:
\[
P_1 V_1 = P_2 V_2
\]
Trong đó:
- \(P_1 = 10^5 Pa\), \(V_1 = 10 lít = 0.01 m^3\)
- \(P_2 = 1.25 P_1 = 1.25 \times 10^5 Pa\)
Tính \(V_2\):
\[
10^5 \cdot 0.01 = 1.25 \times 10^5 \cdot V_2
\]
\[
V_2 = \frac{10^5 \cdot 0.01}{1.25 \times 10^5} = \frac{0.01}{1.25} = 0.008 lít = 8 lít
\]
Vậy đáp án đúng là **D. \(V_2 = 8 lít\)**.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.