### A. KHTN (1) – CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
#### II. Bài tập
**A) Trắc nghiệm khách quan**
**Câu 1:** Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng CO có thể tách được kim loại nào sau đây ra khỏi oxide của nó?
**Đáp án:** A. Cu.
**Câu 2:** Thành phần chính của quặng bauxite là:
**Đáp án:** C. Al2O3.
**Câu 3:** Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
**Đáp án:** A. Cu(NO3)2.
**Câu 4:** Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo trật tự độ hoạt động hóa học giảm dần?
**Đáp án:** B. Na, Mg, Fe, Ag.
**Câu 5:** Phương pháp thủy luyện với chất phản ứng Fe có thể tách được kim loại nào sau đây ra khỏi dung dịch muối của nó?
**Đáp án:** B. Cu.
**Câu 6:** Để điều chế K từ KCl, ta dùng phương pháp
**Đáp án:** B. Điện phân nóng chảy.
**Câu 7:** Để điều chế Al từ AlCl3, ta dùng phương pháp
**Đáp án:** B. Điện phân nóng chảy và nhiệt luyện.
**Câu 8:** Để điều chế Cu từ CuO bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta không thể dùng
**Đáp án:** A. C.
**Câu 9:** Kim loại không thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là:
**Đáp án:** B. Ag.
**Câu 10:** Thành phần chính của quặng hematite là
**Đáp án:** B. Fe2O3.
---
**B) Bài tập tự luận**
**Bài 1:** Điện phân nóng chảy 74,5 tấn KCl thu được bao nhiêu tấn K?
- Phân tử khối KCl = 39 + 35.5 = 74.5.
- 1 tấn KCl cho 1 tấn K.
- Vậy, 74.5 tấn KCl cho 74.5 tấn K.
**Bài 2:** Cần bao nhiêu tấn quặng manhetite có chứa 50% Fe3O4 để điều chế ra 1 tấn gang có chứa 16,8% Fe?
- 1 tấn gang chứa 0.168 tấn Fe.
- Fe3O4 chứa 3/4 Fe, nên cần 0.168 / (3/4) = 0.224 tấn Fe3O4.
- Quặng manhetite chứa 50% Fe3O4, nên cần 0.224 / 0.5 = 0.448 tấn quặng.
**Bài 3:** Cho lượng dư khí H2 đi qua 16g CuO trong điều kiện nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Cu. Xác định giá trị của m.
- Phân tử khối CuO = 63.5 + 16 = 79.5.
- 16g CuO tương ứng với 16 / 79.5 mol CuO = 0.201 mol.
- Phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O.
- Vậy, 0.201 mol CuO cho 0.201 mol Cu.
- Khối lượng Cu = 0.201 * 63.5 = 12.76g.
**Bài 4:** Cho Fe dư phản ứng hết với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thì thu được bao nhiêu gam Cu?
- Số mol Cu(NO3)2 = 0.1 mol.
- Phản ứng: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu.
- Vậy, 0.1 mol Cu cho 0.1 mol Cu.
- Khối lượng Cu = 0.1 * 63.5 = 6.35g.
---
### B. KHTN (2) – NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
#### II. Bài tập
**A) Trắc nghiệm khách quan**
**Câu 1:** Trong các trường hợp sau, nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng trọng trường?
**Đáp án:** A. Quyền sách được đặt trên giá cao.
**Câu 2:** Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
**Đáp án:** B. động năng tăng, thế năng giảm.
**Câu 3:** Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào mặt thủy tinh dưới góc tới 60° thì góc khúc xạ trong thủy tinh là 35°, chiết suất của tấm thủy tinh là
**Đáp án:** A. n = 1,51.
**Câu 4:** Một tia sáng Mặt Trời truyền qua một lăng kính sẽ ló ra sẽ:
**Đáp án:** B. bị tách ra thành nhiều tia sáng có màu khác nhau.
**Câu 5:** Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. Tia sáng đi tới mặt bên AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló:
**Đáp án:** D. lệch một góc chiết quang A.
**Câu 6:** Câu Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló:
**Đáp án:** C. Truyền thẳng theo phương của tia tới.
**Câu 7:** Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm đặt thấu kính cách tờ báo 2,5cm mắt đặt sau thấu kính sẽ thấy các dòng chữ:
**Đáp án:** C. Ngược chiều lớn hơn vật.
**Câu 8:** Ảnh của một vật sáng đặt trước một thấu kính phân kỳ là:
**Đáp án:** B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
**Câu 9:** Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính. Nhận xét nào sau đây là đúng?
**Đáp án:** C. A’B’ là ảnh thật, lớn hơn vật.
**Câu 10:** Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
**Đáp án:** C. 2A.
**Câu 11:** Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
**Đáp án:** C. U = 12 V.
**Câu 12:** Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
**Đáp án:** A. Điện trở.
---
**B) Tự luận**
**Câu 1:** Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 20cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
- Sử dụng công thức thấu kính: 1/f = 1/v - 1/u.
- Với f = 8cm, u = 20cm, ta có: 1/v = 1/f + 1/u = 1/8 + 1/20.
- Tính v = 12cm.
- Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 12cm.
**Câu 2:** Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,8A.
a. Tính điện trở của dây.
- R = U/I = 16/0.8 = 20Ω.
b. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 20V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
- I = U/R = 20/20 = 1A.
**Câu 3:** Một cuộn dây bằng đồng dài 148 m và tiết diện S = 1,2 mm². Điện trở suất của đồng là 1,7.10^-8 Ω.m. Tính điện trở của cuộn dây.
- R = ρ * (L/S) = 1.7 * 10^-8 * (148 / (1.2 * 10^-6)) = 2.1Ω.
---
### C. KHTN (3) – VẬT SỐNG
#### II. Bài tập
**I. TRẮC NGHIỆM**
**Câu 1:** Một số đặc điểm của con cái không giống nhau và không giống với bố, mẹ của chúng được gọi là
**Đáp án:** C. biến dị.
**Câu 2:** Ở cà chua, gene A quy định thân đỏ thẫm, gene a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gene của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
**Đáp án:** C. Aa × Aa.
**Câu 3:** Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử RNA là
**Đáp án:** C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử DNA.
**Câu 4:** Một gene chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là
3’. . . A– G – C – T – T – A – G – C – A . . .5’.
Trình tự nucleotide tương ứng trên mạch bổ sung là
**Đáp án:** A. 5’. . . T – C – G – A – A – T – C – G – T . . .3’.
**Câu 5:** Kết quả của quá trình tái bản DNA là
**Đáp án:** B. phân tử DNA con giống hệt DNA mẹ.
**Câu 6:** Trong quá trình tái bản DNA, quá trình nào sau đây không xảy ra?
**Đáp án:** C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
**Câu 7:** Kết quả của quá trình dịch mã là
**Đáp án:** D. tạo ra chuỗi polypeptide mới.
**Câu 8:** Mối quan hệ giữa gene và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
**Đáp án:** C. gene (DNA) → mRNA → Polypeptide → protein → Tính trạng.
**Câu 9:** Đột biến điểm có các dạng
**Đáp án:** A. mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide.
**Câu 10:** Những bệnh nào sau đây do đột biến gene gây ra?
**Đáp án:** A. Hồng cầu hình liềm, động kinh, mù màu, máu khó đông, bạch tạng.
---
**II. CÂU HỎI ĐÚNG – SAI**
**Câu 1:** Cấu trúc của DNA:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai.
**Câu 2:** Quá trình tái bản DNA diễn ra trong nhân tế bào.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai.
**Câu 3:** Mã di truyền:
a. Đúng.
b. Sai.
c. Sai.
d. Đúng.
---
**III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN**
**Câu 1:** Trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:
3'... T - G - A – T – G – C – T – G – A – T – C – A – C – G – T ... 5'
Hãy tính tổng số liên kết hydrogen trong gene trên.
- Tổng số liên kết hydrogen = 2 (A-T) + 3 (G-C) = 2*5 + 3*5 = 25.
**Câu 2:** Một gene có trình tự nucleotide trên một mạch như sau:
3'… A – C - T – A – C – T – G – G – T – C – A – A – T – C - G ... 5'
Hãy tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gene trên.
- Số liên kết cộng hóa trị = số nucleotide - 1 = 14 - 1 = 13.
**Câu 3:** Một phân tử DNA có số nucleotide loại A = 400 , C = 350. Tính tổng số nu của phân tử DNA?
- Tổng số nu = A + T + C + G = 400 + 350 + 400 + 350 = 1500.
**Câu 4:** Một phân tử DNA có 4000 nucleotide. Hãy xác định chiều dài của gene?
- Chiều dài của gene = 4000 * 0.34 nm = 1360 nm.