Bài 1.
Để giải quyết các bài toán theo yêu cầu trên, chúng ta sẽ áp dụng các phương pháp đã nêu trong phần "Knowledge Domain". Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Ví dụ:
Tìm hai số khi biết tổng của hai số là 50 và hiệu của hai số là 10.
Giải:
Bước 1: Xác định tổng và hiệu.
- Tổng của hai số là 50.
- Hiệu của hai số là 10.
Bước 2: Xác định số bé và số lớn.
- Số lớn là số lớn hơn số bé 10 đơn vị.
Bước 3: Áp dụng công thức.
- Cách 1:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số lớn = (50 + 10) : 2 = 60 : 2 = 30
Số bé = số lớn – hiệu
Số bé = 30 – 10 = 20
- Cách 2:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số bé = (50 – 10) : 2 = 40 : 2 = 20
Số lớn = số bé + hiệu
Số lớn = 20 + 10 = 30
Vậy hai số cần tìm là 20 và 30.
Lập luận từng bước:
- Bước 1: Xác định tổng và hiệu của hai số.
- Bước 2: Xác định số bé và số lớn dựa trên hiệu.
- Bước 3: Áp dụng công thức để tìm số lớn và số bé.
Đáp án: 20 và 30
Chọn chữ cái có đáp án đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1.
Để tìm thương của phép chia \(2345 \div 100\), chúng ta sẽ thực hiện phép chia như sau:
1. Chia 2345 cho 100:
\[ 2345 \div 100 = 23,45 \]
Vậy thương của phép chia \(2345 \div 100\) là 23,45.
Do đó, đáp án đúng là:
B. 23,45
Câu 2.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép chia số thập phân 543,9 cho 0,1.
Bước 1: Chuyển số thập phân thành số nguyên bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 10.
\[ 543,9 \div 0,1 = \frac{543,9 \times 10}{0,1 \times 10} = \frac{5439}{1} = 5439 \]
Vậy kết quả của phép tính 543,9 : 0,1 là 5439.
Đáp án đúng là: A. 5439
Câu 3.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép nhân số thập phân với số 1000.
Bước 1: Nhân 654,3 với 1000.
- Khi nhân một số thập phân với 1000, ta sẽ chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải 3 chữ số.
654,3 x 1000 = 654300
Vậy kết quả của phép tính 654,3 x 1000 là 654 300.
Đáp án đúng là: A. 654 300
Câu 4.
Đầu tiên, ta cần tìm chiều cao của hình tam giác. Chiều cao bằng $\frac{1}{2}$ đáy, tức là:
Chiều cao = 36 : 2 = 18 cm
Diện tích hình tam giác được tính theo công thức:
Diện tích = $\frac{1}{2}$ × đáy × chiều cao
Áp dụng công thức trên, ta có:
Diện tích = $\frac{1}{2}$ × 36 × 18 = 18 × 18 = 324 cm²
Vậy đáp án đúng là: A. 324 cm²
Bài 2.
Để giải quyết các bài toán theo yêu cầu trên, chúng ta sẽ áp dụng các phương pháp đã nêu trong phần "Knowledge Domain". Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Ví dụ:
Tìm hai số khi biết tổng của hai số là 50 và hiệu của hai số là 10.
Giải:
Bước 1: Xác định tổng và hiệu.
- Tổng của hai số là 50.
- Hiệu của hai số là 10.
Bước 2: Xác định số bé và số lớn.
- Số lớn là số lớn hơn số bé 10 đơn vị.
Bước 3: Áp dụng công thức.
- Cách 1:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số lớn = (50 + 10) : 2 = 60 : 2 = 30
Số bé = số lớn – hiệu
Số bé = 30 – 10 = 20
- Cách 2:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số bé = (50 – 10) : 2 = 40 : 2 = 20
Số lớn = số bé + hiệu
Số lớn = 20 + 10 = 30
Vậy hai số cần tìm là 20 và 30.
Đáp số: 20 và 30
---
Đây là cách giải chi tiết cho một bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bạn có thể áp dụng phương pháp tương tự cho các bài toán khác thuộc chủ đề này.
Câu 5.
Để tìm bán kính của một cái mâm hình tròn khi biết diện tích, ta sử dụng công thức tính diện tích của hình tròn:
\[ S = \pi r^2 \]
Trong đó:
- \( S \) là diện tích của hình tròn.
- \( \pi \) là hằng số Pi, gần đúng bằng 3,14.
- \( r \) là bán kính của hình tròn.
Ta đã biết diện tích \( S = 200,96 \, cm^2 \). Bây giờ, ta sẽ tìm bán kính \( r \).
Bước 1: Thay giá trị diện tích vào công thức:
\[ 200,96 = 3,14 \times r^2 \]
Bước 2: Chia cả hai vế của phương trình cho 3,14 để tìm \( r^2 \):
\[ r^2 = \frac{200,96}{3,14} \]
\[ r^2 = 64 \]
Bước 3: Tìm căn bậc hai của 64 để tìm bán kính \( r \):
\[ r = \sqrt{64} \]
\[ r = 8 \]
Vậy bán kính của cái mâm hình tròn là 8 cm.
Đáp số: 8 cm.
Câu 6:
Để tìm số tiền mẹ đem theo ban đầu, ta làm như sau:
Bước 1: Xác định số tiền mẹ đã chi tiêu.
Số tiền mẹ mua rau và hoa quả là 56 000 đồng.
Bước 2: Xác định số tiền mẹ chi tiêu chiếm bao nhiêu phần của số tiền ban đầu.
Theo đề bài, số tiền mua rau và hoa quả bằng $\frac{1}{10}$ số tiền mẹ đem theo ban đầu.
Bước 3: Tính số tiền mẹ đem theo ban đầu.
Ta có thể hiểu rằng số tiền mẹ đem theo ban đầu là 10 lần số tiền mẹ đã chi tiêu.
Số tiền mẹ đem theo ban đầu là:
\[ 56 000 \times 10 = 560 000 \text{ đồng} \]
Vậy mẹ đem theo 560 000 đồng đi chợ.
Bài 3:
a) Đặt tính và tính \(78,27 + 39,18\):
\[
\begin{array}{r}
78,27 \\
+ 39,18 \\
\hline
117,45 \\
\end{array}
\]
b) Đặt tính và tính \(89,32 - 37,639\):
\[
\begin{array}{r}
89,320 \\
- 37,639 \\
\hline
51,681 \\
\end{array}
\]
c) Đặt tính và tính \(34,07 \times 5,24\):
\[
\begin{array}{r}
34,07 \\
\times 5,24 \\
\hline
13628 \\
68140 \\
170350 \\
\hline
178,0808 \\
\end{array}
\]
d) Đặt tính và tính \(99,34 : 4,5\):
\[
\begin{array}{r}
99,34 \div 4,5 = 22,07555... \approx 22,08 \\
\end{array}
\]
Kết quả cuối cùng là:
a) \(78,27 + 39,18 = 117,45\)
b) \(89,32 - 37,639 = 51,681\)
c) \(34,07 \times 5,24 = 178,0808\)
d) \(99,34 : 4,5 \approx 22,08\)
Bài 4
a) 15,23 tấn = 15 tấn 230 kg
- 1 tấn = 1000 kg
- 0,23 tấn = 0,23 x 1000 = 230 kg
b) 5207 m = 5 km 207 m = 5,207 km
- 1 km = 1000 m
- 5207 m = 5 km + 207 m
- 5207 m = 5,207 km
c) 1,8 ha = 18 000 m²
- 1 ha = 10 000 m²
- 1,8 ha = 1,8 x 10 000 = 18 000 m²
d) 2 l 567 ml = 2,567 l
- 1 l = 1000 ml
- 2 l 567 ml = 2 + 0,567 = 2,567 l
Bài 5
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính chiều rộng của hình chữ nhật ABCD
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài:
\[ \text{Chiều rộng} = 12,15 \times \frac{2}{5} = 12,15 \times 0,4 = 4,86 \, \text{m} \]
Bước 2: Tính độ dài đoạn DM
Độ dài đoạn DM bằng $\frac{2}{3}$ chiều rộng:
\[ DM = 4,86 \times \frac{2}{3} = 4,86 \times 0,6667 = 3,24 \, \text{m} \]
Bước 3: Tính diện tích phần đất đã cắt (hình tam giác AMD)
Diện tích của hình tam giác AMD được tính bằng công thức:
\[ S_{AMD} = \frac{1}{2} \times AD \times DM \]
Trong đó, AD là chiều dài của hình chữ nhật ABCD (12,15 m), và DM là 3,24 m:
\[ S_{AMD} = \frac{1}{2} \times 12,15 \times 3,24 = \frac{1}{2} \times 39,246 = 19,623 \, \text{m}^2 \]
Bước 4: Tính diện tích phần đất còn lại
Diện tích của hình chữ nhật ABCD:
\[ S_{ABCD} = 12,15 \times 4,86 = 58,821 \, \text{m}^2 \]
Diện tích phần đất còn lại sau khi cắt đi phần đất AMD:
\[ S_{còn lại} = S_{ABCD} - S_{AMD} = 58,821 - 19,623 = 39,198 \, \text{m}^2 \]
Đáp số:
a) Diện tích phần đất đã cắt: \( 19,623 \, \text{m}^2 \)
b) Diện tích phần đất còn lại: \( 39,198 \, \text{m}^2 \)
Bài 6.
Đầu tiên, ta nhận thấy rằng tam giác ABC có điểm D là điểm chính giữa của AC, nghĩa là AD = DC. Ta cũng biết rằng BE = AB, tức là tam giác ABE là tam giác cân tại B.
Khi nối D với E và DE cắt BC ở M, ta cần tìm BM.
Ta sẽ sử dụng tỉ lệ giữa các đoạn thẳng để tìm BM.
1. Vì D là điểm chính giữa của AC, nên AD = DC. Do đó, tam giác ABD và tam giác CDB có cùng diện tích.
2. Tam giác ABE là tam giác cân tại B, nên AE = AB.
3. Khi nối D với E, ta tạo thành tam giác ADE. Vì D là điểm chính giữa của AC, nên tam giác ADE có diện tích bằng $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác ABC.
4. Khi DE cắt BC ở M, ta có tam giác DEM và tam giác CEM có cùng diện tích vì D là điểm chính giữa của AC.
5. Vì tam giác DEM và tam giác CEM có cùng diện tích, nên BM = MC.
6. Vì BC = 6 cm, nên BM = $\frac{1}{2} \times 6$ = 3 cm.
Vậy BM = 3 cm.