**Câu 2:**
Áp suất và thể tích của khí trong xilanh tuân theo định luật Boyle: \( P_1 V_1 = P_2 V_2 \).
- \( P_1 = 2.5 \, \text{bar} \)
- \( V_1 = 250 \, \text{cm}^3 \)
- \( V_2 = 100 \, \text{cm}^3 \)
Áp suất sau khi nén \( P_2 \) được tính như sau:
\[
P_2 = \frac{P_1 V_1}{V_2} = \frac{2.5 \times 250}{100} = 6.25 \, \text{bar}
\]
**Đáp án:** Áp suất trong xilanh sau khi nén là 6.25 bar.
---
**Câu 3:**
Khi đun nóng đẳng tích, áp suất khí tăng thêm \( \frac{1}{360} \) áp suất ban đầu. Gọi áp suất ban đầu là \( P_0 \) và nhiệt độ ban đầu là \( T_0 \).
Theo định luật Gay-Lussac:
\[
\frac{P_1}{T_1} = \frac{P_0}{T_0}
\]
Với \( P_1 = P_0 + \frac{P_0}{360} = P_0 \left(1 + \frac{1}{360}\right) \) và \( T_1 = T_0 + 1 \).
Thay vào công thức:
\[
\frac{P_0 \left(1 + \frac{1}{360}\right)}{T_0 + 1} = \frac{P_0}{T_0}
\]
Rút gọn và giải phương trình:
\[
T_0 + 1 = T_0 \left(1 + \frac{1}{360}\right)
\]
\[
T_0 + 1 = T_0 + \frac{T_0}{360}
\]
\[
1 = \frac{T_0}{360} \Rightarrow T_0 = 360 \, \text{K}
\]
**Đáp án:** Nhiệt độ ban đầu của khối khí là 360 K.
---
**Câu 4:**
Sử dụng phương trình khí lý tưởng:
\[
PV = nRT
\]
Trong đó:
- \( P = 2.467 \, \text{atm} = 2.467 \times 101325 \, \text{Pa} \)
- \( V = 8 \, \text{lít} = 0.008 \, \text{m}^3 \)
- \( R = 8.314 \, \text{J/(mol.K)} \)
- \( T = 27°C = 300 \, \text{K} \)
Tính số mol \( n \):
\[
n = \frac{PV}{RT} = \frac{(2.467 \times 101325) \times 0.008}{8.314 \times 300} \approx 0.061 \, \text{mol}
\]
Khối lượng khí oxy:
\[
m = n \cdot M = 0.061 \times 32 \approx 1.95 \, \text{g}
\]
**Đáp án:** Khối lượng khí oxy trong bình là khoảng 1.95 g.
---
**Câu 5:**
Sử dụng phương trình khí lý tưởng và định luật Boyle-Mariotte:
\[
\frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2}
\]
Với:
- \( V_1 = 10 \, \text{lít} \)
- \( V_2 = 6 \, \text{lít} \)
- \( T_1 = 27°C = 300 \, \text{K} \)
- \( T_2 = 70°C = 343 \, \text{K} \)
- \( P_1 = 1 \, \text{atm} \)
Tính \( P_2 \):
\[
P_2 = \frac{P_1 V_1 T_2}{V_2 T_1} = \frac{1 \times 10 \times 343}{6 \times 300} \approx 1.91 \, \text{atm}
\]
**Đáp án:** Áp suất khối khí sau khi nén là khoảng 1.91 atm.
---
**Câu 6:**
Sử dụng định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}
\]
Với:
- \( V_1 = 4 \, \text{lít} \)
- \( T_1 = 37°C = 310 \, \text{K} \)
- \( T_2 = 137°C = 410 \, \text{K} \)
Tính \( V_2 \):
\[
V_2 = V_1 \cdot \frac{T_2}{T_1} = 4 \cdot \frac{410}{310} \approx 5.29 \, \text{lít}
\]
**Đáp án:** Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 137°C là khoảng 5.29 lít.
---
**Câu 7:**
Nội năng \( \Delta U \) được tính theo công thức:
\[
\Delta U = Q - A
\]
Với:
- \( Q = 40 \, \text{J} \) (nhiệt lượng truyền ra)
- \( A = 120 \, \text{J} \) (công thực hiện)
Tính \( \Delta U \):
\[
\Delta U = 40 - 120 = -80 \, \text{J}
\]
**Đáp án:** Nội năng của chất khí bằng -80 J.
---
**Câu 8:**
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy nước đá:
\[
Q = m \cdot L
\]
Với:
- \( m = 200 \, \text{g} = 0.2 \, \text{kg} \)
- \( L = 3.4 \times 10^5 \, \text{J/kg} \)
Tính \( Q \):
\[
Q = 0.2 \cdot 3.4 \times 10^5 = 68000 \, \text{J} = 68 \, \text{kJ}
\]
**Đáp án:** Nhiệt lượng cần cung cấp là 68 kJ.
---
**PHẦN IV- TỰ LUẬN**
**Bài 1:**
a. Công do khí thực hiện:
\[
A = P \Delta V = P (V_2 - V_1)
\]
Với:
- \( P = 3.10^4 \, \text{N/m}^2 \)
- \( V_1 = 7 \, \text{lít} = 0.007 \, \text{m}^3 \)
- \( V_2 = 9 \, \text{lít} = 0.009 \, \text{m}^3 \)
Tính \( A \):
\[
A = 3.10^4 \cdot (0.009 - 0.007) = 3.10^4 \cdot 0.002 = 60 \, \text{J}
\]
b. Độ biến thiên nội năng:
\[
\Delta U = Q - A = 100 - 60 = 40 \, \text{J}
\]
**Đáp án:** a. Công do khí thực hiện là 60 J; b. Độ biến thiên nội năng là 40 J.
---
**Bài 2:**
Công do khí thực hiện trong quá trình nung nóng đẳng áp:
\[
A = P \Delta V
\]
Với:
- \( P = 2 \times 10^5 \, \text{N/m}^2 \)
- \( V_1 = 11 \, \text{lít} = 0.011 \, \text{m}^3 \)
- \( T_1 = 30°C = 303 \, \text{K} \)
- \( T_2 = 120°C = 393 \, \text{K} \)
Tính \( V_2 \) theo định luật Charles:
\[
\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \Rightarrow V_2 = V_1 \cdot \frac{T_2}{T_1} = 0.011 \cdot \frac{393}{303} \approx 0.014 \, \text{m}^3
\]
Tính \( A \):
\[
A = P (V_2 - V_1) = 2 \times 10^5 \cdot (0.014 - 0.011) = 2 \times 10^5 \cdot 0.003 = 600 \, \text{J}
\]
**Đáp án:** Công do khí thực hiện trong quá trình trên là 600 J.
---
**Bài 3:**
a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun:
\[
\frac{P_2}{P_1} = \frac{T_2}{T_1} \Rightarrow T_2 = 2T_1
\]
Với \( T_1 = 40°C = 313 \, \text{K} \):
\[
T_2 = 2 \cdot 313 = 626 \, \text{K}
\]
b. Độ biến thiên nội năng:
\[
\Delta U = m c_v \Delta T
\]
Với:
- \( m = 10 \, \text{g} = 0.01 \, \text{kg} \)
- \( c_v = 12.3 \times 10^3 \, \text{J/(kg.K)} \)
- \( \Delta T = T_2 - T_1 = 626 - 313 = 313 \, \text{K} \)
Tính \( \Delta U \):
\[
\Delta U = 0.01 \cdot 12.3 \times 10^3 \cdot 313 \approx 38.4 \, \text{J}
\]
**Đáp án:** a. Nhiệt độ của khí sau khi đun là 626 K; b. Độ biến thiên nội năng của khối khí là khoảng 38.4 J.